8 đề thi thử bằng lái xe A1 2021

Or you want a quick look:

Nhằm hỗ trợ bạn đọc trong việc ôn thi bằng lái xe máy A1, Mobitool xin được chia sẻ đến các bạn 8 bộ đề thi sát hạch giấy phép lái A1 sử dụng trong kỳ thi bằng lái xe A1 trên toàn quốc. Đây là các câu hỏi thi bằng lái xe A1 có đáp án sẽ giúp các bạn ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 hiệu quả hơn.

  • 100 câu hỏi điểm liệt thi bằng lái B2

Mỗi đề thi thử bằng lái xe máy A1 sẽ có 20 câu hỏi lý thuyết có đáp án đi kèm giúp các bạn nắm được khả năng hiểu luật của mình đến đâu và nâng cao kiến thức về Luật giao thông đường bộ.

1. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 – đề 1

Câu hỏi 1: Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng? Đường bộ gồm:

1- Đường bộ, cầu đường bộ.

2- Hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ khác.

Đáp án: 1 và 2

Câu hỏi 2: “Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.

3- Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 3: Người điều khiển xe ô tô, xe máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

1- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

2- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

3- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở.

Câu hỏi 4: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?

1- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị tai nạn giao thông; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người gây tai nạn giao thông.

2- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.

Đáp án: Cả A và B

Câu hỏi 5: Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu vàng, người điều khiển phương tiện phải thực hiện như thế nào?

1- Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thi được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

2- Phải cho xe nhanh chóng vượt qua vạch dừng để đi qua đường giao nhau và chú ý đảm bảo an toàn; khi đèn tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát người đi bộ để bảo đảm an toàn.

3- Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 6: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

2- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

3- Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không ây cản trở giao thông; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Câu hỏi 7: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?

1- Phải nhường đường cho xe đi bên phải.

2- Xe báo hiệu xin đường trước xe đo được đi trước.

3- Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu hỏi 8: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào ghi ở dưới đây?

1- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

2- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

3- Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu hỏi 9: Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

1- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

2- Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

3- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

Câu hỏi 10: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1- 60km/h.

2- 50km/h.

3- 40km/h.

4- 30km/h.

Câu hỏi 11: Biển nào cấm người đi bộ?

1- Biển 1.

2- Biển 1 và 3.

3- Biển 2.

4- Biển 2 và 3.

Câu hỏi 12: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

1- Biển 1 và 2.

2- Biển 2 và 3.

3- Biển 1 và 3.

4- Cả ba biển.

Câu hỏi 13: Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 14: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 2.

2- Biển 1 và 3.

3- Biển 2 và 3

Câu hỏi 15: Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 3.

2- Biển 2 và 3.

3- Biển 1 và 2.

4- Cả ba biển.

Câu hỏi 16: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe tải, xe lam, xe con, mô tô.

2- Xe tải, mô tô, xe lam, xe con.

3- Xe lam, xe tải, xe con, mô tô.

4- Mô tô, xe lam, xe tải, xe con.

Câu hỏi 17: Các xe đi theo mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe khách, xe tải, mô tô.

2- Xe tải, xe con, xe mô tô.

3- Xe khách, xe con, xe mô tô.

Câu hỏi 18: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Đúng.

2- Không đúng.

Câu hỏi 19: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

1- Xe khách, mô tô.

2- Tất cả các loại xe trên.

3- Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Câu hỏi 20: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe mô tô.

2- Xe ô tô con.

3- Không xe nào vi phạm.

2. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 – đề 2

Câu hỏi 1: “Vạch kẻ đường” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.

2- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt trí dừng, đỗ trên đường.

3- Tất cả các ý nêu trên.

Câu hỏi 2: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Gồm xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dành cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

2- Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Câu hỏi 3: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

1- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu.

2- Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 mililit máu.

3- Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 mililit máu.

Câu hỏi 4: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật giao thông đường bộ?

1- Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng.

2- Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng.

3- Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép

Câu hỏi 5: Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?

1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, nhóm biển hiệu lệnh để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành.

2- Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều biết; nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.

Đáp án: 1 và 2

Câu hỏi 6: Trên đường có nhiều làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông sử dụng làn đường như thế nào là đúng?

1- Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biêt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và đảm bảo an toàn..

2- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn đi về bên trái.

3- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái, phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn đi về bên phải.

Câu hỏi 7: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào?

1- Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.

2- Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.

3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính đi từ bất kì hướng nào tới.

Câu hỏi 8: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quay đúng quy cách khi nào?

1- Khi tham gia giao thông đường bộ.

2- Chỉ khi đi trên đường cao tốc.

Câu hỏi 9: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xilanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi?

1- 16 tuổi.

2- 18 tuổi.

3- 17 tuổi.

Câu hỏi 10: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 40 km/h?

1- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 3500kg trở lên, ô tô sơ mi rơ mooc, ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy.

2- Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3500 kg.

3- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).

Câu hỏi 11: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 3.

3- Biển 2.

4- Biển 1 và 3.

Câu hỏi 12: Biển nào báo hiệu “Hết đoạn đường ưu tiên”?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 3.

2- Biển 1.

3- Biển 2.

Câu hỏi 13: Biển nào báo hiệu đường hai chiều?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 14: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 15: Khi gặp biển này, xe lam và mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hay rẽ phải hay không?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Được phép.

2- Không được phép.

Câu hỏi 16: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe tải, xe lam, mô tô.

2- Xe lam, xe tải, mô tô.

3- Mô tô, xe lam, xe tải.

4- Xe lam, mô tô, xe tải.

Câu hỏi 17: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.

2- Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.

3- Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.

4- Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

Câu hỏi 18: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

READ  Cách chơi game Bắn Ruồi trên điện thoại

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe lam.

2- Xe xích lô.

Câu hỏi 19: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Cả ba hướng.

2- Hướng 1 và 2.

3- Hướng 1 và 3.

4- Hướng 2 và 3.

Câu hỏi 20: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe con.

2- Xe tải.

3- Xe con, xe tải.

Các đề thi thử bằng lái xe máy A1 2020 đang được Mobitool cập nhật, mời các bạn chú ý theo dõi.

3. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 – đề 3

Câu hỏi 1: “Làn đường” là gì?

1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.

2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

3- Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Giải thích:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ: ‘Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn đường.’

Câu hỏi 2: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?

1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

3- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Người tham gia giao thông gồm: người điều khiển, người sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

Câu hỏi 3: * Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?

1- Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.

2- Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.

3- Người đi bộ.

4- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Người ngồi sau, người đi bộ vẫn có thể sử dụng rượu bia. Trường hợp người điểu khiển phương tiện tham gia giao thông sẽ bị cấm sử dụng. Đây là câu hỏi rất dễ nhầm lẫn, nếu các bạn không đọc kỹ rất dễ bị sai.

Câu hỏi 4: * Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

1- Được phép.

2- Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.

3- Tuỳ trường hợp.

4- Không được phép.

Giải thích:Khoản 3, Điều 30 – Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau: Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

Câu hỏi 5: * Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

1- Không được vận chuyển.

2- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.

3- Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Giải thích:Khoản 3, Điều 30 – Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau: Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

Câu hỏi 6: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?

1- Biển báo nguy hiểm.

2- Biển báo cấm.

3- Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4- Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích:Biển chỉ dẫn là nhóm biển hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh, hình và chữ màu trắng.

Câu hỏi 7: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

1- Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

2- Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

3- Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

Giải thích:Xử lý cho xe sau vượt: giảm tốc độ và đi về bên phải.

Câu hỏi 8: * Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

1- Khi tham gia giao thông đường bộ.

2- Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.

3- Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Giải thích:Khi tham gia giao thông đường bộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

Câu hỏi 9: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?

1- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

2- Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

3- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

Giải thích:Xử lý cho xe sau vượt: giảm tốc độ và đi về bên phải.

Câu hỏi 10: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

1- Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

2- Gặp biển chỉ dẫn trên đường.

3- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

4- Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Giải thích:Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi thấy biển báo nguy hiểm.

Câu hỏi 11: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?

1- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.

2- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.

3- Đường đèo dốc, vòng liên tục.

4- Tất cả các ý nêu trên.

Giải thích:Giảm tốc độ: Đường ướt, đường hẹp, đường đèo dốc.

Câu hỏi 12: Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.

2- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

Giải thích:Quay đầu xe với tốc độ thấp mới đảm bảo được an toàn và có thời gian xử lý các tình huống bất ngờ.

Câu hỏi 13: Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?

1- Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.

2- Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.

3- Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

4- Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

Giải thích:Gương chiếu hậu của xe mô tô có chức năng giúp người điều khiển phương tiện có thể quan sát an toàn phía sau bên phải – trái, trước khi chuyển làn đường.

Câu hỏi 14: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?


Giải thích:Biển 1 là biển cấm xe rẽ trái. Biển 2 là biển cấm xe quay đầu. Biển báo cấm quay đầu không có giá trị cấm rẽ trái.Câu hỏi 15: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?1- Biển 1.2- Biển 2.3- Cả ba biển.
Giải thích:Biển báo cấm STOP có ý nghĩa bắt buộc đối với các phương tiện xe cơ giới và phương tiện xe thô sơ kể cả các phương tiện xe cơ giới được ưu tiên theo quy định của nhà nước phải dừng lại trước biển báo này hay trước vạch kẻ ngang đường. Người tham gia giao thông chỉ được phép đi tiếp khi có tín hiệu đèn, cờ hay tín hiệu của người điều khiển giao thông cho phép được đi tiếp.Câu hỏi 16: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?1- Biển 1.
2- Biển 2.Giải thích:Biển báo ‘bắt đầu khu đông dân cư’ (R.420 – Biển 1) có hiệu lực từ vị trí đặt biển đối với tất cả các tuyến đường trong khu đông dân cư đến vị trí đặt biển báo ‘hết khu đông dân cư’ (R.421 – Biển 2).Câu hỏi 17: Biển nào báo hiệu Đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?1- Biển 1 và 2.
2- Biển 1 và 3.
3- Biển 2 và 3.
4- Cả ba biển.Giải thích:Biển 1 là biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 2 là Biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 3 là biển báo nguy hiểm đường sắt giao vuông góc với đường bộ.Câu hỏi 18: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?1- Biển 1.
2- Biển 2.
3- Biển 3.Giải thích:Biển 1 là biển báo chỉ dẫn ưu tiên qua đường hẹp. Biển 2 là biển báo nguy hiểm báo hiệu đường đôi. Biển 3 là biển báo nguy hiểm báo hiệu hết đường đôi.Câu hỏi 19: Biển báo này có ý nghĩa gì1- Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
2- Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.Giải thích:Đây là biển báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước. Còn gọi là biển báo đường không bằng phẳng.Câu hỏi 20: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?1- Biển 1.
2- Biển 2
3- Biển 3.
4- Cả ba biểnGiải thích:Biển 1 là biển báo hết tốc độ tối đa. Biển 2 là biển báo ‘hết mọi lệnh cấm’. Biển 3 là biển báo hết tốc độ tối thiểu.Câu hỏi 21: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?1- Vạch 1.
2- Vạch 2.
3- Vạch 3.
4- Vạch 1 và 3Giải thích:Vạch 1: Dạng vạch vàng đơn, đứt nét. Dùng để phân chia các làn đường ngược chiều, không có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía. Vạch 2: Vạch trắng nét đứt dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch. Vạch 3: Ý nghĩa tương tự vạch vàng nét đứt, nhưng với nét liền, xe không được lấn làn hoặc đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn.Câu hỏi 22: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?1- Xe con và xe khách.
2- Mô tô.Giải thích:Chỉ cần chú ý đèn báo hiệu, chúng ta sẽ thấy đèn xanh ở phía xe khách và xe con được phép đi. Xe mô tô đang đứng ở đèn đỏ nên sẽ phải dừng lại.Câu hỏi 23: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?1- Xe con.
2- Xe mô tô.Giải thích:Theo quy tắc giải sa hình, dựa theo nguyên tắc giải sa hình theo hướng đi. Những xe đi theo hướng thẳng, rẽ phải xe đi trước còn xe rẽ sang bên trái sẽ đi sau. Vì thế hình trên, xe mô tô được phép đi trước. Các bạn xem lại video giải sa hình để dễ hình dung hơn.Câu hỏi 24: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?1- Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
2- Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô.
3- Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.Giải thích:Vì ở hình trên xuất hiện những xe ưu tiên theo luật định, cho nên những xe ưu tiên được quyền đi trước rồi tới những xe khác. Xét theo quy định thứ tự các xe ưu tiên sẽ là Hỏa (Cứu Hỏa) -> Sự (Quân Sự) -> Công (Công An) -> Thương (Cứu Thương). Vì thế trình tự theo đáp án 2 là chính xác.Câu hỏi 25: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?1- Xe tải, mô tô.
2- Xe khách, mô tô.
3- Xe tải, xe con.
4- Mô tô, xe con.Giải thích:Chú ý kỹ đến đèn báo giao thông, đèn báo màu xanh sẽ được phép đi và đèn báo đỏ bắt buộc phải dừng lại. Chỉ có mỗi xe khách và mô tô là đi đúng quy tắc giao thông. Trường hợp này không áp dụng mẹo thi sa hình liên quan những câu hỏi nào có xe con chúng ta sẽ loại trừ đi đáp án đó.Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Mobitool.

Nhằm hỗ trợ bạn đọc trong việc ôn thi bằng lái xe máy A1, Mobitool xin được chia sẻ đến các bạn 8 bộ đề thi sát hạch giấy phép lái A1 sử dụng trong kỳ thi bằng lái xe A1 trên toàn quốc. Đây là các câu hỏi thi bằng lái xe A1 có đáp án sẽ giúp các bạn ôn thi lý thuyết bằng lái xe máy A1 hiệu quả hơn.

  • 100 câu hỏi điểm liệt thi bằng lái B2
READ  [ Bật mí ] TOP 3 ứng dụng la bàn cho điện thoại Android không nên bỏ qua

Mỗi đề thi thử bằng lái xe máy A1 sẽ có 20 câu hỏi lý thuyết có đáp án đi kèm giúp các bạn nắm được khả năng hiểu luật của mình đến đâu và nâng cao kiến thức về Luật giao thông đường bộ.

1. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 – đề 1

Câu hỏi 1: Khái niệm “đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng? Đường bộ gồm:

1- Đường bộ, cầu đường bộ.

2- Hầm đường bộ, bến phà đường bộ.

3- Đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ và các công trình phụ trợ khác.

Đáp án: 1 và 2

Câu hỏi 2: “Phương tiện giao thông đường bộ” gồm những loại nào?

1- Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

2- Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ, phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng.

3- Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 3: Người điều khiển xe ô tô, xe máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

1- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

2- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

3- Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40 miligam/1 lít khí thở.

Câu hỏi 4: Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào ghi ở dưới đây bị nghiêm cấm?

1- Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị tai nạn giao thông; xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người gây tai nạn giao thông.

2- Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.

Đáp án: Cả A và B

Câu hỏi 5: Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có tín hiệu vàng, người điều khiển phương tiện phải thực hiện như thế nào?

1- Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thi được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường.

2- Phải cho xe nhanh chóng vượt qua vạch dừng để đi qua đường giao nhau và chú ý đảm bảo an toàn; khi đèn tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát người đi bộ để bảo đảm an toàn.

3- Cả hai ý nêu trên.

Câu hỏi 6: Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường xe thô sơ và xe cơ giới phải đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

1- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên trái trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

2- Xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái.

3- Xe thô sơ đi trên làn đường phù hợp không ây cản trở giao thông; xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên phải.

Câu hỏi 7: Tại nơi đường giao nhau có báo hiệu đi theo vòng xuyến người điều khiển phương tiện phải nhường đường như thế nào?

1- Phải nhường đường cho xe đi bên phải.

2- Xe báo hiệu xin đường trước xe đo được đi trước.

3- Phải nhường đường cho xe đi bên trái.

Câu hỏi 8: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông trong hầm đường bộ ngoài việc phải tuân thủ các quy tắc giao thông còn phải thực hiện những quy định nào ghi ở dưới đây?

1- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải bật đèn; xe thô sơ phải bật đèn hoặc có vật phát sáng báo hiệu; chỉ được dừng xe, đỗ xe ở nơi quy định.

2- Xe cơ giới phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

3- Xe máy chuyên dùng phải bật đèn ngay cả khi đường hầm sáng; phải cho xe chạy trên một làn đường và chỉ chuyển làn ở nơi được phép; được quay đầu xe, lùi xe khi cần thiết.

Câu hỏi 9: Khi điều khiển xe chạy trên đường, người lái xe phải mang theo các loại giấy tờ gì?

1- Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

2- Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.

3- Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).

Câu hỏi 10: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, xe mô tô hai bánh, xe gắn máy tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?

1- 60km/h.

2- 50km/h.

3- 40km/h.

4- 30km/h.

Câu hỏi 11: Biển nào cấm người đi bộ?

1- Biển 1.

2- Biển 1 và 3.

3- Biển 2.

4- Biển 2 và 3.

Câu hỏi 12: Biển nào báo hiệu đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?

1- Biển 1 và 2.

2- Biển 2 và 3.

3- Biển 1 và 3.

4- Cả ba biển.

Câu hỏi 13: Biển nào báo hiệu giao nhau với đường không ưu tiên?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 14: Biển nào xe mô tô hai bánh được đi vào?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 2.

2- Biển 1 và 3.

3- Biển 2 và 3

Câu hỏi 15: Khi đến chỗ giao nhau, gặp biển nào thì người lái xe không được cho xe đi thẳng, phải rẽ sang hướng khác?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Biển 1 và 3.

2- Biển 2 và 3.

3- Biển 1 và 2.

4- Cả ba biển.

Câu hỏi 16: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe tải, xe lam, xe con, mô tô.

2- Xe tải, mô tô, xe lam, xe con.

3- Xe lam, xe tải, xe con, mô tô.

4- Mô tô, xe lam, xe tải, xe con.

Câu hỏi 17: Các xe đi theo mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe khách, xe tải, mô tô.

2- Xe tải, xe con, xe mô tô.

3- Xe khách, xe con, xe mô tô.

Câu hỏi 18: Xe tải kéo mô tô ba bánh như hình này có đúng quy tắc giao thông không?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Đúng.

2- Không đúng.

Câu hỏi 19: Trong hình dưới đây, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?

1- Xe khách, mô tô.

2- Tất cả các loại xe trên.

3- Không xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông.

Câu hỏi 20: Theo tín hiệu đèn của xe cơ giới, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi bằng lái xe A1

1- Xe mô tô.

2- Xe ô tô con.

3- Không xe nào vi phạm.

2. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 – đề 2

Câu hỏi 1: “Vạch kẻ đường” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.

2- Vạch kẻ đường là vạch chỉ sự phân biệt trí dừng, đỗ trên đường.

3- Tất cả các ý nêu trên.

Câu hỏi 2: Khái niệm “phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” được hiểu như thế nào là đúng?

1- Gồm xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe cơ giới dành cho người khuyết tật và xe máy chuyên dùng.

2- Gồm xe ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Câu hỏi 3: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?

1- Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililit máu.

2- Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 mililit máu.

3- Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 mililit máu.

Câu hỏi 4: Việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được quy định như thế nào trong Luật giao thông đường bộ?

1- Nghiêm cấm sản xuất, được phép sử dụng.

2- Nghiêm cấm mua bán, cho phép sử dụng.

3- Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép

Câu hỏi 5: Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của từng nhóm?

1- Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo hiệu nguy hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, nhóm biển hiệu lệnh để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành.

2- Nhóm biển chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều biết; nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.

Đáp án: 1 và 2

Câu hỏi 6: Trên đường có nhiều làn đường, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông sử dụng làn đường như thế nào là đúng?

1- Trên đường có nhiều làn đường cho xe đi cùng chiều được phân biêt bằng vạch kẻ phân làn đường, người điều khiển phương tiện phải cho xe đi trong một làn đường và chỉ được chuyển làn đường ở những nơi cho phép; khi chuyển làn đường phải có tín hiệu báo trước và đảm bảo an toàn..

2- Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn đi về bên trái.

3- Trên đường một chiều có vạch kẻ phân làn đường, xe thô sơ phải đi trên làn đường bên phải trong cùng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đi trên làn đường bên trái, phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển tốc độ thấp hơn đi về bên phải.

Câu hỏi 7: Tại nơi đường giao nhau, người lái xe đang đi trên đường không ưu tiên phải nhường đường như thế nào?

1- Nhường đường cho xe đi ở bên phải mình tới.

2- Nhường đường cho xe đi ở bên trái mình tới.

3- Nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên hoặc đường chính đi từ bất kì hướng nào tới.

Câu hỏi 8: Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quay đúng quy cách khi nào?

1- Khi tham gia giao thông đường bộ.

2- Chỉ khi đi trên đường cao tốc.

Câu hỏi 9: Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xilanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người dưới 9 chỗ ngồi?

1- 16 tuổi.

2- 18 tuổi.

3- 17 tuổi.

Câu hỏi 10: Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư, loại xe nào tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là 40 km/h?

1- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải từ 3500kg trở lên, ô tô sơ mi rơ mooc, ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô chuyên dùng, xe mô tô, xe gắn máy.

2- Ô tô chở người đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải dưới 3500 kg.

3- Xe máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi máy xe xích lô máy, xe ba gác máy, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự (loại đang được phép hoạt động).

Câu hỏi 11: Gặp biển nào người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 3.

3- Biển 2.

4- Biển 1 và 3.

Câu hỏi 12: Biển nào báo hiệu “Hết đoạn đường ưu tiên”?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 3.

2- Biển 1.

3- Biển 2.

Câu hỏi 13: Biển nào báo hiệu đường hai chiều?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 14: Biển nào xe mô tô hai bánh không được đi vào?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Biển 1.

2- Biển 2.

3- Biển 3.

Câu hỏi 15: Khi gặp biển này, xe lam và mô tô ba bánh có được phép rẽ trái hay rẽ phải hay không?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Được phép.

2- Không được phép.

Câu hỏi 16: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe tải, xe lam, mô tô.

2- Xe lam, xe tải, mô tô.

3- Mô tô, xe lam, xe tải.

4- Xe lam, mô tô, xe tải.

Câu hỏi 17: Thứ tự các xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe khách, xe tải, mô tô, xe con.

2- Xe con, xe khách, xe tải, mô tô.

3- Mô tô, xe tải, xe khách, xe con.

4- Mô tô, xe tải, xe con, xe khách.

Câu hỏi 18: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe lam.

2- Xe xích lô.

Câu hỏi 19: Theo hướng mũi tên, những hướng nào xe mô tô được phép đi?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Cả ba hướng.

2- Hướng 1 và 2.

3- Hướng 1 và 3.

4- Hướng 2 và 3.

READ  Những bộ phim hoạt hình hay nhất của Nhật Bản nổi tiếng mọi thời đại

Câu hỏi 20: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào vi phạm quy tắc giao thông?

Đề thi thử bằng lái A1

1- Xe con.

2- Xe tải.

3- Xe con, xe tải.

Các đề thi thử bằng lái xe máy A1 2020 đang được Mobitool cập nhật, mời các bạn chú ý theo dõi.

3. Đề thi thử bằng lái xe A1 2021 – đề 3

Câu hỏi 1: “Làn đường” là gì?

1- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, sử dụng cho xe chạy.

2- Là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn.

3- Là đường cho xe ô tô chạy, dừng, đỗ an toàn.

Giải thích:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2016/BGTVT về báo hiệu đường bộ: ‘Làn đường là một phần của phần đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có đủ bề rộng cho xe chạy an toàn. Một phần đường xe chạy có thể có một hoặc nhiều làn đường.’

Câu hỏi 2: “Người tham gia giao thông đường bộ” gồm những đối tượng nào?

1- Người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

2- Người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

3- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Người tham gia giao thông gồm: người điều khiển, người sử dụng phương tiện, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

Câu hỏi 3: * Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, đối tượng nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?

1- Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy.

2- Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới.

3- Người đi bộ.

4- Cả ý 1 và ý 2.

Giải thích:Người ngồi sau, người đi bộ vẫn có thể sử dụng rượu bia. Trường hợp người điểu khiển phương tiện tham gia giao thông sẽ bị cấm sử dụng. Đây là câu hỏi rất dễ nhầm lẫn, nếu các bạn không đọc kỹ rất dễ bị sai.

Câu hỏi 4: * Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

1- Được phép.

2- Nếu phương tiện được kéo, đẩy có khối lượng nhỏ hơn phương tiện của mình.

3- Tuỳ trường hợp.

4- Không được phép.

Giải thích:Khoản 3, Điều 30 – Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau: Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

Câu hỏi 5: * Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép hay không?

1- Không được vận chuyển.

2- Chỉ được vận chuyển khi đã chằng buộc cẩn thận.

3- Chỉ được vận chuyển vật cồng kềnh trên xe máy nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km.

Giải thích:Khoản 3, Điều 30 – Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy không được thực hiện các hành vi sau: Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang, vác và chở vật cồng kềnh;

Câu hỏi 6: Biển báo hiệu hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên nền xanh lam là loại biển gì dưới đây?

1- Biển báo nguy hiểm.

2- Biển báo cấm.

3- Biển báo hiệu lệnh phải thi hành.

4- Biển báo chỉ dẫn.

Giải thích:Biển chỉ dẫn là nhóm biển hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền xanh, hình và chữ màu trắng.

Câu hỏi 7: Khi điều khiển xe chạy trên đường biết có xe sau xin vượt nếu đủ điều kiện an toàn người lái xe phải làm gì?

1- Tăng tốc độ và ra hiệu cho xe sau vượt, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

2- Người điều khiển phương tiện phía trước phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại cho xe sau vượt.

3- Cho xe tránh về bên trái mình và ra hiệu cho xe sau vượt; nếu có chướng ngại vật phía trước hoặc thiếu điều kiện an toàn chưa cho vượt được phải ra hiệu cho xe sau biết; cấm gây trở ngại cho xe xin vượt.

Giải thích:Xử lý cho xe sau vượt: giảm tốc độ và đi về bên phải.

Câu hỏi 8: * Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

1- Khi tham gia giao thông đường bộ.

2- Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng; đường cao tốc.

3- Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ.

Giải thích:Khi tham gia giao thông đường bộ bắt buộc phải đội mũ bảo hiểm.

Câu hỏi 9: Người lái xe mô tô xử lý như thế nào khi cho xe mô tô phía sau vượt?

1- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải giảm tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

2- Lái xe vào lề đường bên trái và giảm tốc độ để xe phía sau vượt qua, không được gây trở ngại đối với xe xin vượt.

3- Nếu đủ điều kiện an toàn, người lái xe phải tăng tốc độ, đi sát về bên phải của phần đường xe chạy cho đến khi xe sau đã vượt qua.

Giải thích:Xử lý cho xe sau vượt: giảm tốc độ và đi về bên phải.

Câu hỏi 10: Người lái xe phải giảm tốc độ thấp hơn tốc độ tối đa cho phép đến mức cần thiết, chú ý quan sát và chuẩn bị sẵn sàng những tình huống có thế xảy ra để phòng ngừa tai nạn trong các trường hợp nào dưới đây?

1- Gặp biển báo nguy hiểm trên đường.

2- Gặp biển chỉ dẫn trên đường.

3- Gặp biển báo hết mọi lệnh cấm.

4- Gặp biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép.

Giải thích:Giảm tốc độ, chú ý quan sát khi thấy biển báo nguy hiểm.

Câu hỏi 11: Người điều khiển xe mô tô phải giảm tốc độ và hết sức thận trọng khi qua những đoạn đường nào dưới đây?

1- Đường ướt, đường có sỏi cát trên nền đường.

2- Đường hẹp có nhiều điểm giao cắt từ hai phía.

3- Đường đèo dốc, vòng liên tục.

4- Tất cả các ý nêu trên.

Giải thích:Giảm tốc độ: Đường ướt, đường hẹp, đường đèo dốc.

Câu hỏi 12: Khi quay đầu xe, người lái xe cần phải quan sát và thực hiện các thao tác nào để đảm bảo an toàn giao thông?

1- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe cho thích hợp; quay đầu xe với tốc độ thấp; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đầu xe về phía nguy hiểm đưa đuôi xe về phía an toàn.

2- Quan sát biển báo hiệu để biết nơi được phép quay đầu; quan sát kỹ địa hình nơi chọn để quay đầu; lựa chọn quỹ đạo quay đầu xe; quay đầu xe với tốc độ tối đa; thường xuyên báo tín hiệu để người, các phương tiện xung quanh được biết; nếu quay đầu xe ở nơi nguy hiểm thì đưa đuôi xe về phía nguy hiểm và đầu xe về phía an toàn.

Giải thích:Quay đầu xe với tốc độ thấp mới đảm bảo được an toàn và có thời gian xử lý các tình huống bất ngờ.

Câu hỏi 13: Gương chiếu hậu của xe mô tô hai bánh, có tác dụng gì trong các trường hợp dưới đây?

1- Để quan sát an toàn phía bên trái khi chuẩn bị rẽ trái.

2- Để quan sát an toàn phía bên phải khi chuẩn bị rẽ phải.

3- Để quan sát an toàn phía sau cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

4- Để quan sát an toàn phía trước cả bên trái và bên phải trước khi chuyển hướng.

Giải thích:Gương chiếu hậu của xe mô tô có chức năng giúp người điều khiển phương tiện có thể quan sát an toàn phía sau bên phải – trái, trước khi chuyển làn đường.

Câu hỏi 14: Khi gặp biển nào xe được rẽ trái?


Giải thích:Biển 1 là biển cấm xe rẽ trái. Biển 2 là biển cấm xe quay đầu. Biển báo cấm quay đầu không có giá trị cấm rẽ trái.Câu hỏi 15: Khi gặp biển nào xe ưu tiên theo luật định vẫn phải dừng lại?1- Biển 1.2- Biển 2.3- Cả ba biển.
Giải thích:Biển báo cấm STOP có ý nghĩa bắt buộc đối với các phương tiện xe cơ giới và phương tiện xe thô sơ kể cả các phương tiện xe cơ giới được ưu tiên theo quy định của nhà nước phải dừng lại trước biển báo này hay trước vạch kẻ ngang đường. Người tham gia giao thông chỉ được phép đi tiếp khi có tín hiệu đèn, cờ hay tín hiệu của người điều khiển giao thông cho phép được đi tiếp.Câu hỏi 16: Biển báo nào báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu dân cư, các phương tiện tham gia giao thông phải tuân theo các quy định đi đường được áp dụng ở khu đông dân cư?1- Biển 1.
2- Biển 2.Giải thích:Biển báo ‘bắt đầu khu đông dân cư’ (R.420 – Biển 1) có hiệu lực từ vị trí đặt biển đối với tất cả các tuyến đường trong khu đông dân cư đến vị trí đặt biển báo ‘hết khu đông dân cư’ (R.421 – Biển 2).Câu hỏi 17: Biển nào báo hiệu Đường sắt giao nhau với đường bộ không có rào chắn?1- Biển 1 và 2.
2- Biển 1 và 3.
3- Biển 2 và 3.
4- Cả ba biển.Giải thích:Biển 1 là biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt có rào chắn. Biển 2 là Biển báo nguy hiểm giao nhau với đường sắt không có rào chắn. Biển 3 là biển báo nguy hiểm đường sắt giao vuông góc với đường bộ.Câu hỏi 18: Biển nào báo hiệu “Đường đôi”?1- Biển 1.
2- Biển 2.
3- Biển 3.Giải thích:Biển 1 là biển báo chỉ dẫn ưu tiên qua đường hẹp. Biển 2 là biển báo nguy hiểm báo hiệu đường đôi. Biển 3 là biển báo nguy hiểm báo hiệu hết đường đôi.Câu hỏi 19: Biển báo này có ý nghĩa gì1- Báo hiệu đường có ổ gà, lồi lõm.
2- Báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước.Giải thích:Đây là biển báo hiệu đường có gồ giảm tốc phía trước. Còn gọi là biển báo đường không bằng phẳng.Câu hỏi 20: Trong các biển dưới đây biển nào là biển “Hết mọi lệnh cấm”?1- Biển 1.
2- Biển 2
3- Biển 3.
4- Cả ba biểnGiải thích:Biển 1 là biển báo hết tốc độ tối đa. Biển 2 là biển báo ‘hết mọi lệnh cấm’. Biển 3 là biển báo hết tốc độ tối thiểu.Câu hỏi 21: Vạch kẻ đường nào dưới đây là vạch phân chia hai chiều xe chạy (vạch tim đường)?1- Vạch 1.
2- Vạch 2.
3- Vạch 3.
4- Vạch 1 và 3Giải thích:Vạch 1: Dạng vạch vàng đơn, đứt nét. Dùng để phân chia các làn đường ngược chiều, không có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía. Vạch 2: Vạch trắng nét đứt dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch. Vạch 3: Ý nghĩa tương tự vạch vàng nét đứt, nhưng với nét liền, xe không được lấn làn hoặc đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn.Câu hỏi 22: Theo tín hiệu đèn, xe nào được phép đi?1- Xe con và xe khách.
2- Mô tô.Giải thích:Chỉ cần chú ý đèn báo hiệu, chúng ta sẽ thấy đèn xanh ở phía xe khách và xe con được phép đi. Xe mô tô đang đứng ở đèn đỏ nên sẽ phải dừng lại.Câu hỏi 23: Xe nào được quyền đi trước trong trường hợp này?1- Xe con.
2- Xe mô tô.Giải thích:Theo quy tắc giải sa hình, dựa theo nguyên tắc giải sa hình theo hướng đi. Những xe đi theo hướng thẳng, rẽ phải xe đi trước còn xe rẽ sang bên trái sẽ đi sau. Vì thế hình trên, xe mô tô được phép đi trước. Các bạn xem lại video giải sa hình để dễ hình dung hơn.Câu hỏi 24: Trong trường hợp này, thứ tự xe đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?1- Xe công an, xe quân sự, xe con + mô tô.
2- Xe quân sự, xe công an, xe con + mô tô.
3- Xe mô tô + xe con, xe quân sự, xe công an.Giải thích:Vì ở hình trên xuất hiện những xe ưu tiên theo luật định, cho nên những xe ưu tiên được quyền đi trước rồi tới những xe khác. Xét theo quy định thứ tự các xe ưu tiên sẽ là Hỏa (Cứu Hỏa) -> Sự (Quân Sự) -> Công (Công An) -> Thương (Cứu Thương). Vì thế trình tự theo đáp án 2 là chính xác.Câu hỏi 25: Các xe đi theo hướng mũi tên, xe nào chấp hành đúng quy tắc giao thông?1- Xe tải, mô tô.
2- Xe khách, mô tô.
3- Xe tải, xe con.
4- Mô tô, xe con.Giải thích:Chú ý kỹ đến đèn báo giao thông, đèn báo màu xanh sẽ được phép đi và đèn báo đỏ bắt buộc phải dừng lại. Chỉ có mỗi xe khách và mô tô là đi đúng quy tắc giao thông. Trường hợp này không áp dụng mẹo thi sa hình liên quan những câu hỏi nào có xe con chúng ta sẽ loại trừ đi đáp án đó.Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Mobitool.
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply