Or you want a quick look: Đáp án cuộc thi vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” – Đợt 3
Cuộc thi trắc nghiệm vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tỉnh Bình Dương diễn ra từ 01/07 – 30/09/2020. Đợt 3 của cuộc thi diễn ra từ ngày 01/9/2020 đến 30/9/2020, mời các bạn cùng theo dõi đáp án đợt 3 cuộc thi vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong bài viết dưới đây:
Đáp án cuộc thi vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” – Đợt 3
Câu 1. Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nội dung nào sau đây là đúng đối với thông tin định lượng của hàng hóa được ghi trên nhãn hàng hóa?
A. Khối lượng tịnh: 1kg
B. Khối lượng gói: 1.5kg
C. Trọng lượng tịnh: 1kg
D. Trọng lượng gói: 1.5kg
Câu 2. Nội dung nào thuộc nhóm nhiệm vụ về kiểm tra, kiếm soát thị trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được đưa ra trong Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014 – 2020
A. Nghiên cứu xây dựng chính sách và áp dụng các biện pháp thích hợp để tăng cường liên kết trong chuỗi cung ứng hàng Việt gắn với quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm.
B. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông, vận động các doanh nghiệp Việt nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; thực hiện các cam kết báo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Các bộ, ngành, cơ quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực thi pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
D Công bố thường xuyên, kịp thời danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành; thông tin chính thức về diễn biến thị trường, giá cả các mặt hàng thiết yếu.
Câu 3. Theo Tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, khái niệm “hảng giả” và “hàng nhái” được hiệu như thế nào là đúng?
A. “Hàng giả” là hàng hóa có giá trị sử dụng, công dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của hàng hóa; “Hàng nhái” là hàng hóa bị giả mạo nhãn mác, bao bì giống hàng thật.
B. “Hàng giả” và “hàng nhái” được hiểu là có khái niệm giống nhau;
C. “Hàng giả” là hàng hóa có thành phần, công dụng không giống với thông tin trên bao bì; “hàng nhái” là hàng hóa có thành phần giống với hàng thật, chỉ khác về bao bì.
D. “Hàng giả” là hàng hóa có giá trị sử dụng, công dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của hàng hóa, là thuật ngữ được qui định trong các văn bản pháp luật; “Hàng nhái” là thuật ngữ được hiểu là hàng hóa không phải là sản phẩm chính thống do doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường, không được quy định trong văn bản pháp luật.
Câu 4. Trong Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tỉnh Bình Dương giai đoạn 2009 – 2019, đã tổ chức được bao nhiêu chương trình đưa hàng Việt về nông thôn và khu – cụm công nghiệp?
A. 107 chương trình
B. 108 chương trình
C. 106 chương trình
D. 109 chương trình
Câu 5. Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng 2010 quy định bao nhiêu nội dung thuộc trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh?
A. 06 nội dung
B. 08 nội dung
C. 07 nội dung
D. 05 nội dung
Câu 6. Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm là gì?
A. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.
B. Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.
C. Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
D. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác.
Câu 7. Tiêu chỉ đề đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005?
A. Số lượng người tiêu dùng đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mưa bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đó
B. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đó
C. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành
D. Tất cả các đáp án
Câu 8. Người bán hàng không phải bồi thường cho người mua hàng, người tiêu dùng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Hàng hóa bị hư hỏng do lỗi nhà sản xuất trong thời gian bảo hành;
B. Hàng hóa còn trong thời hạn khiếu nại, khởi kiện
C. Hàng hóa có khuyết tật gây thiệt hại đến người tiêu dùng
D. Đã thông báo hàng hoá có khuyết tật đến người mua, người tiêu dùng nhưng người mua, người tiêu dùng vẫn mua, sử dụng hàng hoá đó.
Câu 9. Trong Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014 – 2020, mục tiêu đến năm 2020 có bao nhiêu tỉnh, thành phố tổ chức được dịch vụ hỗ trợ kết nối cung cầu cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh hàng Việt Nam?
A. 95%
B. 100%
C. 97%
D. 98%
Câu 10. Nghị định 99/2013/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, vận chuyến, tàng trữ để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu là bao nhiêu?
A. Phạt từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng
B. Phạt từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng
C. Phạt từ 8.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng
D. Phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng
Câu 11. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” hiện nay là ai?
A. Ông Huỳnh Quang Hải, Thứ trưởng Bộ Tài chính
B. Ông Đỗ Thắng Hải, Thứ trưởng Bộ Công thương
C. Ông Trần Thanh Mẫn, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam
D. Ông Nguyễn Mạnh Hùng, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Câu 12. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 quy định chi phí vận chuyển hàng hóa bảo hành đến địa điểm bảo hành do ai chịu?
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa
B. Người tiêu dùng
C. Công ty bảo hiểm
D. Không quy định đối tượng chịu trách nhiệm, chỉ phí được tính vào phí bảo hành
Câu 13. Trong nội dung Kết luận 107-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, ngày 10/4/2015 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đã đề ra bao nhiêu nhiệm vụ đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động?
A. 06 nhiệm vụ
B. 05 nhiệm vụ
C. 07 nhiệm vụ
D. 08 nhiệm vụ
Câu 14. Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nội dung nào sau đây là đúng đối với thông tin định lượng của hàng hóa được ghi trên nhãn hàng hóa?
A. Khối lượng tịnh: 1kg
B. Khối lượng gói: 1.5kg
C. Trọng lượng tịnh: 1kg
D. Trọng lượng gói: 1.5kg
Câu 15. Theo Luật Bảo vệ Quyền lợi Người tiêu dùng 2010, có bao nhiêu hành vị bị cấm?
A. 8 hành vi
B. 11 hành vi
C. 12 hành vi
D. 9 hành vi
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ giải pháp cơ bản thực hiện Cuộc vận động được nêu trong Kết luận 264-KL/TW của Bộ Chính trị, ngày 31/07/2009 về tổ chức Cuộc vận động?
A. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức chính trị – xã hội sử dụng hàng hóa nội địa khi thực hiện mua sắm công
B. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động khảo sát thị trường, mạng lưới phân phối, tổ chức các hội chợ, triển lãm
C. Công bố các tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả sản phẩm, hàng hóa do Việt Nam sản xuất
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 17. Theo Tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do Ban Chị đạo Trung ương Cuộc vận động. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát hành, chọn khái niệm đúng về “hàng Việt Nam”?
A. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuôn thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài.
B. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoại trừ hàng hóa sản xuất trong các khu chế xuất; hàng hóa mang nhãn hiệu mà chủ thể quyền ở quốc gia khác.
C. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoại trừ hàng hóa sản xuất trong các khu chế xuất; hàng hóa mang nhãn hiệu mà chủ thể quyền ở quốc gia khác.
D. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, ngoại trừ hàng hóa sản xuất trong các khu chế xuất; hàng hóa mang nhãn hiệu mà chủ thể quyền ở quốc gia khác.
Câu 18. Tại Hội nghị Tổng kết 10 năm thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đã đề ra mục tiêu cụ thể triển khai Cuộc vận động giai đoạn 2020 – 2025, định hướng đến năm 2080 là gì?
A. 90% cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước ưu tiên mua sắm hàng hóa sản xuất trong nước khi mua sắm công
B. Phấn đấu 100% doanh nghiệp có niêm yết giá, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
C. Phấn đấu 80% người tiêu dùng Việt Nam ưu tiên dùng hàng hóa thương hiệu Việt; trong đó, 90% cán bộ lãnh đạo các cấp gương mẫu ưu tiên sử dụng hàng Việt Nam
D. 100% MTTQ các cấp, các tố chức thành viên thường xuyên tuyên truyền về Cuộc vận động và vận động cán bộ, hội viên, đoàn viên và nhân dân hưởng ứng thực hiện Cuộc vận động
Cuộc thi trắc nghiệm vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tỉnh Bình Dương diễn ra từ 01/07 – 30/09/2020. Đợt 3 của cuộc thi diễn ra từ ngày 01/9/2020 đến 30/9/2020, mời các bạn cùng theo dõi đáp án đợt 3 cuộc thi vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong bài viết dưới đây:
Đáp án cuộc thi vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” – Đợt 3
Câu 1. Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nội dung nào sau đây là đúng đối với thông tin định lượng của hàng hóa được ghi trên nhãn hàng hóa?
A. Khối lượng tịnh: 1kg
B. Khối lượng gói: 1.5kg
C. Trọng lượng tịnh: 1kg
D. Trọng lượng gói: 1.5kg
Câu 2. Nội dung nào thuộc nhóm nhiệm vụ về kiểm tra, kiếm soát thị trường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng được đưa ra trong Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014 – 2020
A. Nghiên cứu xây dựng chính sách và áp dụng các biện pháp thích hợp để tăng cường liên kết trong chuỗi cung ứng hàng Việt gắn với quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm.
B. Đẩy mạnh thông tin, truyền thông, vận động các doanh nghiệp Việt nhận thức rõ vai trò, trách nhiệm nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; thực hiện các cam kết báo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Các bộ, ngành, cơ quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thực thi pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
D Công bố thường xuyên, kịp thời danh mục quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia mới ban hành; thông tin chính thức về diễn biến thị trường, giá cả các mặt hàng thiết yếu.
Câu 3. Theo Tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, khái niệm “hảng giả” và “hàng nhái” được hiệu như thế nào là đúng?
A. “Hàng giả” là hàng hóa có giá trị sử dụng, công dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của hàng hóa; “Hàng nhái” là hàng hóa bị giả mạo nhãn mác, bao bì giống hàng thật.
B. “Hàng giả” và “hàng nhái” được hiểu là có khái niệm giống nhau;
C. “Hàng giả” là hàng hóa có thành phần, công dụng không giống với thông tin trên bao bì; “hàng nhái” là hàng hóa có thành phần giống với hàng thật, chỉ khác về bao bì.
D. “Hàng giả” là hàng hóa có giá trị sử dụng, công dụng không đúng với nguồn gốc bản chất tự nhiên, tên gọi của hàng hóa, là thuật ngữ được qui định trong các văn bản pháp luật; “Hàng nhái” là thuật ngữ được hiểu là hàng hóa không phải là sản phẩm chính thống do doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường, không được quy định trong văn bản pháp luật.
Câu 4. Trong Báo cáo tổng kết 10 năm thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tỉnh Bình Dương giai đoạn 2009 – 2019, đã tổ chức được bao nhiêu chương trình đưa hàng Việt về nông thôn và khu – cụm công nghiệp?
A. 107 chương trình
B. 108 chương trình
C. 106 chương trình
D. 109 chương trình
Câu 5. Luật Bảo vệ Quyền lợi người tiêu dùng 2010 quy định bao nhiêu nội dung thuộc trách nhiệm bảo hành hàng hóa, linh kiện, phụ kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh?
A. 06 nội dung
B. 08 nội dung
C. 07 nội dung
D. 05 nội dung
Câu 6. Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm là gì?
A. Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.
B. Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm.
C. Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
D. Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác.
Câu 7. Tiêu chỉ đề đánh giá nhãn hiệu nổi tiếng theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005?
A. Số lượng người tiêu dùng đã biết đến nhãn hiệu thông qua việc mưa bán, sử dụng hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đó
B. Uy tín rộng rãi của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đó
C. Phạm vi lãnh thổ mà hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu đã được lưu hành
D. Tất cả các đáp án
Câu 8. Người bán hàng không phải bồi thường cho người mua hàng, người tiêu dùng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Hàng hóa bị hư hỏng do lỗi nhà sản xuất trong thời gian bảo hành;
B. Hàng hóa còn trong thời hạn khiếu nại, khởi kiện
C. Hàng hóa có khuyết tật gây thiệt hại đến người tiêu dùng
D. Đã thông báo hàng hoá có khuyết tật đến người mua, người tiêu dùng nhưng người mua, người tiêu dùng vẫn mua, sử dụng hàng hoá đó.
Câu 9. Trong Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014 – 2020, mục tiêu đến năm 2020 có bao nhiêu tỉnh, thành phố tổ chức được dịch vụ hỗ trợ kết nối cung cầu cho các đối tượng sản xuất, kinh doanh hàng Việt Nam?
A. 95%
B. 100%
C. 97%
D. 98%
Câu 10. Nghị định 99/2013/NĐ-CP quy định mức xử phạt hành chính đối với hành vi sản xuất, nhập khẩu, buôn bán, vận chuyến, tàng trữ để bán hàng hóa giả mạo nhãn hiệu là bao nhiêu?
A. Phạt từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng
B. Phạt từ 4.000.000 đến 8.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng
C. Phạt từ 8.000.000 đến 10.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 5.000.000 đồng
D. Phạt từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng đối với hàng hóa vi phạm có giá trị đến 10.000.000 đồng
Câu 11. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” hiện nay là ai?
A. Ông Huỳnh Quang Hải, Thứ trưởng Bộ Tài chính
B. Ông Đỗ Thắng Hải, Thứ trưởng Bộ Công thương
C. Ông Trần Thanh Mẫn, Bí thư Trung ương Đảng, Chủ tịch Uỷ ban Trung ương MTTQ Việt Nam
D. Ông Nguyễn Mạnh Hùng, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương, Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
Câu 12. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2010 quy định chi phí vận chuyển hàng hóa bảo hành đến địa điểm bảo hành do ai chịu?
A. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa
B. Người tiêu dùng
C. Công ty bảo hiểm
D. Không quy định đối tượng chịu trách nhiệm, chỉ phí được tính vào phí bảo hành
Câu 13. Trong nội dung Kết luận 107-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng, ngày 10/4/2015 về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với việc thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đã đề ra bao nhiêu nhiệm vụ đẩy mạnh thực hiện Cuộc vận động?
A. 06 nhiệm vụ
B. 05 nhiệm vụ
C. 07 nhiệm vụ
D. 08 nhiệm vụ
Câu 14. Theo Nghị định 43/2017/NĐ-CP, nội dung nào sau đây là đúng đối với thông tin định lượng của hàng hóa được ghi trên nhãn hàng hóa?
A. Khối lượng tịnh: 1kg
B. Khối lượng gói: 1.5kg
C. Trọng lượng tịnh: 1kg
D. Trọng lượng gói: 1.5kg
Câu 15. Theo Luật Bảo vệ Quyền lợi Người tiêu dùng 2010, có bao nhiêu hành vị bị cấm?
A. 8 hành vi
B. 11 hành vi
C. 12 hành vi
D. 9 hành vi
Câu 16. Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ giải pháp cơ bản thực hiện Cuộc vận động được nêu trong Kết luận 264-KL/TW của Bộ Chính trị, ngày 31/07/2009 về tổ chức Cuộc vận động?
A. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức chính trị – xã hội sử dụng hàng hóa nội địa khi thực hiện mua sắm công
B. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hoạt động khảo sát thị trường, mạng lưới phân phối, tổ chức các hội chợ, triển lãm
C. Công bố các tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả sản phẩm, hàng hóa do Việt Nam sản xuất
D. Tất cả đáp án đều đúng
Câu 17. Theo Tài liệu tuyên truyền Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” do Ban Chị đạo Trung ương Cuộc vận động. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phát hành, chọn khái niệm đúng về “hàng Việt Nam”?
A. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuôn thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài.
B. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoại trừ hàng hóa sản xuất trong các khu chế xuất; hàng hóa mang nhãn hiệu mà chủ thể quyền ở quốc gia khác.
C. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, tuân thủ pháp luật của Nhà nước Việt Nam; không phải hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài. Ngoại trừ hàng hóa sản xuất trong các khu chế xuất; hàng hóa mang nhãn hiệu mà chủ thể quyền ở quốc gia khác.
D. Hàng Việt Nam là sản phẩm hàng hoá được sản xuất, lắp ráp và các dịch vụ được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam, ngoại trừ hàng hóa sản xuất trong các khu chế xuất; hàng hóa mang nhãn hiệu mà chủ thể quyền ở quốc gia khác.
Câu 18. Tại Hội nghị Tổng kết 10 năm thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” đã đề ra mục tiêu cụ thể triển khai Cuộc vận động giai đoạn 2020 – 2025, định hướng đến năm 2080 là gì?
A. 90% cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước ưu tiên mua sắm hàng hóa sản xuất trong nước khi mua sắm công
B. Phấn đấu 100% doanh nghiệp có niêm yết giá, nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
C. Phấn đấu 80% người tiêu dùng Việt Nam ưu tiên dùng hàng hóa thương hiệu Việt; trong đó, 90% cán bộ lãnh đạo các cấp gương mẫu ưu tiên sử dụng hàng Việt Nam
D. 100% MTTQ các cấp, các tố chức thành viên thường xuyên tuyên truyền về Cuộc vận động và vận động cán bộ, hội viên, đoàn viên và nhân dân hưởng ứng thực hiện Cuộc vận động