Đáp án cuộc thi Tìm hiểu về cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang 2020

Or you want a quick look: Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 1

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2020 diễn ra từ 15/9 – 15/10/2020. Hệ thống sẽ lựa chọn ngẫu nhiên bộ đề gồm 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có 3 đáp án với 1 câu trả lời đúng.

Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 1

Câu 1. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 20 ngày làm việc
B. 27 ngày làm việc


C. 30 ngày làm việc

Câu 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa đối với những đối tượng nào sau đây?

A. Các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học.


B. Các đơn vị thuộc trường đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên của trường.
C. Cả 2 trường hợp trên.

Câu 3. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử chỉ được thực hiện khi nào?

A. Khi hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
B. Khi hồ sơ được gửi từ tài Khoản đã đăng ký.


C. Khi hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử từ bản chính không yêu cầu phải đăng ký tài Khoản.

Câu 4. Yêu cầu điều kiện của dịch vụ công trực tuyến “Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang gồm?

A. Bảo đảm các điều kiện cấp giấy phép; Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 02 lần trở lên trong thời hạn của giấy phép liền kề trước đó.
B. Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo; Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60 ngày làm việc.
C. Cả hai phương án trên

Câu 5. Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang, thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại” là bao nhiêu ngày làm việc?

A. 12 ngày làm việc


B. 10 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc

Câu 6. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Môi trường điện tử” được hiểu như thế nào?

A. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp, trao đổi, thu thập, xử lý, lưu trữ thông qua mạng Internet, mạng máy tính, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.


B. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp bằng văn bản giấy.
C. Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến.

Câu 7. Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, thời hạn thông báo trả lại hồ sơ của tổ chức, cá nhân được quy định bao nhiêu ngày?

A. Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian.


B. Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
C. Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Câu 8. Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ,các thông tin phục vụ đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính được thu nhận thông qua các phương thức nào sau đây?

A. Phiếu đánh giá thường xuyên và định kỳ; thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa; chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
B. Hệ thống camera giám sát; ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến hộp thư góp ý, phản ánh trên giấy hoặc điện tử; điều tra xã hội học độc lập, thường xuyên hay định kỳ; các hình thức hợp pháp khác.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 9. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cần tối thiểu chức năng nào để trao đổi thông tin giữa cơ quan cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ?

A. Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
B. Chức năng thông báo tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 10. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 15 ngày làm việc


B. 20 ngày làm việc
C. 30 ngày làm việc

Câu 11. Theo quy định hiện hành, những người nào được quyền yêu cầu thực hiện thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc?

A. Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
B. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
C. Cả 02 trường hợp trên.

Câu 12. Theo kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh, trong giai đoạn 2019 – 2020 tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh là bao nhiêu?

A. Từ 20% trở lên.
B. Từ 30% trở lên.


C. Từ 50% trở lên.

Câu 13. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phương thức xác thực người sử dụng trong dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tối thiểu thông qua?

A. Xác thực qua email.
B. Xác thực qua tin nhắn.
C. Tên người sử dụng và mật khẩu.

Câu 14. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 01 ngày làm việc.
B. 02 ngày làm việc
C. 03 ngày làm việc

Câu 15. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 4” được hiểu như thế nào?

A. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.


B. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
C. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả bắt buộc phải thực hiện trực tuyến.

Câu 16. Thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu ngày?

A. 01 ngày làm việc.


B. 02 ngày làm việc.
C. 03 ngày làm việc.

Câu 17. Thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)” trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 7 ngày làm việc
B. 10 ngày làm việc


C. 15 ngày làm việc

Câu 18. Thành phần hồ sơ của dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang gồm?

A. Đơn đăng ký (Theo mẫu); Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (Theo mẫu);
B. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Chứng chỉ hành nghề thú y.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 19. Thành phần hồ sơ của thủ tục “Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
B. Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh
C. Cả hai phương án trên

Câu 20. SIPAS là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào sau đây?

A. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
B. Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
C. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.

Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 2

Câu 1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa đối với các đối tượng nào sau đây?

A. Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục.


B. Trung tâm học tập cộng đồng.
C. Trường tiểu học, trung học cơ sở.

Câu 2. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính thông qua Chỉ thị nào sau đây?

A. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
B. Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 3. Thành phần hồ sơ của dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang gồm?

A. Đơn đăng ký (Theo mẫu); Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (Theo mẫu);
B. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Chứng chỉ hành nghề thú y.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 4. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ có thời hạn làm việc?

A. 06 tháng
B. 24 tháng
C. Không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt; trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Câu 5. Phí thẩm định của dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 20.000đ/người
B. 30.000đ/người


C. 50.000đ/người

Câu 6. Dịch vụ công trực tuyến “Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa tên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?

A. Sở Thông tin và Truyền thông.
B. Sở Khoa học và Công nghệ.


C. Sở Công thương.

Câu 7. Theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, nhân viên bưu chính có trách nhiệm nào sau đây?

A. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính liên thông thì nhân viên bưu chính có trách nhiệm chuyển phát hồ sơ giữa các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính liên thông khi có yêu cầu. Cước chuyển phát hồ sơ liên thông được áp dụng theo giá cước do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
B. Phản ánh, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 8. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh sách các dịch vụ công trực tuyến được phân loại theo?

READ  công thức diện tích mặt cầu

A. Theo ngành, theo lĩnh vực.
B. Theo lĩnh vực, theo cấp hành chính.
C. Theo ngành, theo lĩnh vực, theo cấp hành chính.

Câu 9. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 15 ngày làm việc


B. 20 ngày làm việc
C. 30 ngày làm việc

Câu 10. Thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu ngày?

A. 05 ngày làm việc
B. 07 ngày làm việc
C. 08 ngày làm việc

Câu 11. Những lĩnh vực nào sau đây đã được cung cấp tính năng thanh toán trực tuyến giúp người dân thanh toán trực tuyến ngay trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?

A. Nộp phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông.
B. Nộp thuế cá nhân, thuế doanh nghiệp, thuế môn bài trực tuyến trên toàn quốc.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 12. Trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ định giá đất” là bao nhiêu ngày làm việc?

A. 15 ngày làm việc
B. 25 ngày làm việc
C. 35 ngày làm việc

Câu 13. Thủ tục “Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội” được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ mấy trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang?

A. Mức độ 2
B. Mức độ 3
C. Mức độ 4

Câu 14. Trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang, thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp”?

A. 07 ngày làm việc
B. 05 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc

Câu 15. Theo Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 06/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh, tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia là bao nhiêu?

A. 10%
B. 20%
C. 30%

Câu 16. Trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang, thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh” là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc
B. 7 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc

Câu 17. Theo kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, trong giai đoạn 2021 – 2025, tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tỷ lệ là bao nhiêu?

A. Từ 40% trở lên
B. Từ 50% trở lên
C. Từ 60% trở lên

Câu 18. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bao gồm?

A. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
B. Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 19. Thời hạn giải quyết thủ tục “Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách” là bao nhiêu ngày theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang?

A. 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ


B. 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
C. 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Câu 20. Theo Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?

A. Đội ngũ nhân viên phải có Phiếu lý lịch tư pháp ghi rõ không có án tích.
B. Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


C. Đội ngũ nhân viên phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 3

Câu 1. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ xác định chỉ tiêu chủ yếu về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2021-2025 như thế nào?

A. 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.


B. 95% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
C. 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Câu 2. Thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp” trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu ngày?

A. 10 ngày làm việc


B. 11 ngày làm việc
C. 12 ngày làm việc

Câu 3. Trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được” là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc
B. 7 ngày làm việc


C. 9 ngày làm việc

Câu 4. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, tổ chức, cá nhân có thể sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến nào?

A. Nộp thuế doanh nghiệp
B. Nộp thuế cá nhân
C. Cả hai phương án A và B

Câu 5. Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính phải đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây?

A. Khách quan, trung thực, chính xác, khoa học, minh bạch, công khai, công bằng, bình đẳng, đúng pháp luật trong việc đánh giá và công bố kết quả đánh giá.
B. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính và kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá.
C. Cả hai nguyên tắc trên.

Câu 6. Theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, trong giai đoạn 2019 – 2020, tỷ lệ thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 là bao nhiêu?

A. Trên 50% và 30%.
B. Trên 30% và 50%.


C. Trên 40% và 60%.

Câu 7. Theo kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, trong giai đoạn 2019 – 2020, tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia là bao nhiêu?

A. 20%.
B. 30%.


C. 50%.

Câu 8. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bao gồm?

A. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
B. Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 9. Theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ, ứng dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt của Bộ Công an hướng tới lĩnh vực nào?

A. Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an toàn giao thông đường thủy.
B. Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kinh tế, an toàn giao thông.
C. Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an toàn giao thông.

Câu 10. Mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn (2011 – 2020), đến năm 2020 thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính phải đạt được mức nào dưới đây?

A. Trên 80%


B. Trên 70%
C. Trên 60%

Câu 11. Dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy phép bán lẻ rượu” trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang được cung cấp ở mức độ mấy?

A. Mức độ 2
B. Mức độ 3


C. Mức độ 4

Câu 12. Phạm vi tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP gồm nội dung nào sau đây?

A. Hồ sơ tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của cơ quan mình, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, của Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao tiếp nhận tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
B. Hồ sơ tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Hồ sơ tất cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã được giao tiếp nhận tại cấp huyện.

Câu 13. Theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh, yêu cầu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như thế nào?

A. Nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ nhân dân; thực hiện nguyên tắc, văn hóa ứng xử nơi công sở.
B. Trong thực thi nhiệm vụ, công vụ phải tuân thủ nguyên tắc cấp dưới phục tùng cấp trên, kỷ cương và trật tự hành chính, đúng thẩm quyền; thực hiện đúng và đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao, không để quá hạn, bỏ sót nhiệm vụ được phân công; không đùn đẩy, né tránh trách nhiệm. Nghiêm cấm lợi dụng chức năng, nhiệm vụ gây nhũng nhiễu, phiền hà, trục lợi khi xử lý, giải quyết công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
C. Cả hai phương án A và B.

Câu 14. Theo Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế khi công dân thực hiện thủ tục khai sinh, đăng ký cư trú, xin cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi được những kết quả nào sau đây?

A. Chỉ Giấy khai sinh.
B. Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu sau khi đã được nhập khẩu cho cháu bé, thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.


C. Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.

Câu 15. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh cấp tỉnh có trách nhiệm nào sau đây?

A. Ban hành kế hoạch và chỉ đạo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
B. Công khai danh mục và tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
C. Cả hai phương án A và B.

Câu 16. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cần tối thiểu chức năng nào để trao đổi thông tin giữa cơ quan cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ?

A. Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
B. Chức năng thông báo tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 17. Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 của Chính phủ được ban hành tại Nghị quyết nào?

A. Nghị quyết 30a/NQ-CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ
B. Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ


C. Nghị quyết 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010 của Chính phủ

Câu 18. Dịch vụ công trực tuyến “Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện” trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang được cung cấp ở mức độ mấy?

A. Mức độ 2


B. Mức độ 3
C. Mức độ 4

Câu 19. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực mấy năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp mới?

A. 5 năm


B. 10 năm
C. 15 năm

Câu 20. Theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu của việc chuyển phát hồ sơ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích?

A. Tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm vai trò của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc chuyển phát hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; sự phối hợp giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích với tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính.
B. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
C. Cả 02 phương án trên.

READ  Top 5 cây nước nóng lạnh Sunhouse tốt nhất

Cuộc thi trực tuyến “Tìm hiểu về cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2020 diễn ra từ 15/9 – 15/10/2020. Hệ thống sẽ lựa chọn ngẫu nhiên bộ đề gồm 20 câu hỏi, mỗi câu hỏi sẽ có 3 đáp án với 1 câu trả lời đúng.

Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 1

Câu 1. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 20 ngày làm việc
B. 27 ngày làm việc


C. 30 ngày làm việc

Câu 2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền xác nhận đăng ký hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa đối với những đối tượng nào sau đây?

A. Các trường trung cấp chuyên nghiệp, trung học phổ thông, trung học phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học phổ thông, phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, trường chuyên, trường năng khiếu, các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, tin học.


B. Các đơn vị thuộc trường đại học, cao đẳng đặt ngoài khuôn viên của trường.
C. Cả 2 trường hợp trên.

Câu 3. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử chỉ được thực hiện khi nào?

A. Khi hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử từ bản chính.
B. Khi hồ sơ được gửi từ tài Khoản đã đăng ký.


C. Khi hồ sơ được chứng thực bản sao điện tử từ bản chính không yêu cầu phải đăng ký tài Khoản.

Câu 4. Yêu cầu điều kiện của dịch vụ công trực tuyến “Gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang gồm?

A. Bảo đảm các điều kiện cấp giấy phép; Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động cho thuê lại lao động từ 02 lần trở lên trong thời hạn của giấy phép liền kề trước đó.
B. Tuân thủ đầy đủ chế độ báo cáo; Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được gửi đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 60 ngày làm việc.
C. Cả hai phương án trên

Câu 5. Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang, thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại” là bao nhiêu ngày làm việc?

A. 12 ngày làm việc


B. 10 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc

Câu 6. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, “Môi trường điện tử” được hiểu như thế nào?

A. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp, trao đổi, thu thập, xử lý, lưu trữ thông qua mạng Internet, mạng máy tính, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.


B. Là môi trường trong đó thông tin được tạo lập, cung cấp bằng văn bản giấy.
C. Là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân tiến hành toàn bộ hoặc một số bước thực hiện thủ tục hành chính, thủ tục giải quyết công việc bằng phương tiện điện tử thông qua các dịch vụ công trực tuyến.

Câu 7. Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, thời hạn thông báo trả lại hồ sơ của tổ chức, cá nhân được quy định bao nhiêu ngày?

A. Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian.


B. Không quá 04 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
C. Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Câu 8. Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ,các thông tin phục vụ đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính được thu nhận thông qua các phương thức nào sau đây?

A. Phiếu đánh giá thường xuyên và định kỳ; thiết bị đánh giá điện tử tại Bộ phận Một cửa; chức năng đánh giá trực tuyến tại Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh.
B. Hệ thống camera giám sát; ý kiến của tổ chức, cá nhân gửi đến hộp thư góp ý, phản ánh trên giấy hoặc điện tử; điều tra xã hội học độc lập, thường xuyên hay định kỳ; các hình thức hợp pháp khác.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 9. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cần tối thiểu chức năng nào để trao đổi thông tin giữa cơ quan cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ?

A. Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
B. Chức năng thông báo tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 10. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 15 ngày làm việc


B. 20 ngày làm việc
C. 30 ngày làm việc

Câu 11. Theo quy định hiện hành, những người nào được quyền yêu cầu thực hiện thủ tục cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc?

A. Người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ; Người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ.
B. Cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người được cấp bản chính văn bằng, chứng chỉ trong trường hợp người đó đã chết.
C. Cả 02 trường hợp trên.

Câu 12. Theo kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh, trong giai đoạn 2019 – 2020 tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh là bao nhiêu?

A. Từ 20% trở lên.
B. Từ 30% trở lên.


C. Từ 50% trở lên.

Câu 13. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định phương thức xác thực người sử dụng trong dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tối thiểu thông qua?

A. Xác thực qua email.
B. Xác thực qua tin nhắn.
C. Tên người sử dụng và mật khẩu.

Câu 14. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 01 ngày làm việc.
B. 02 ngày làm việc
C. 03 ngày làm việc

Câu 15. Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 4” được hiểu như thế nào?

A. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.


B. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
C. Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả bắt buộc phải thực hiện trực tuyến.

Câu 16. Thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu ngày?

A. 01 ngày làm việc.


B. 02 ngày làm việc.
C. 03 ngày làm việc.

Câu 17. Thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC)” trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 7 ngày làm việc
B. 10 ngày làm việc


C. 15 ngày làm việc

Câu 18. Thành phần hồ sơ của dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang gồm?

A. Đơn đăng ký (Theo mẫu); Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (Theo mẫu);
B. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Chứng chỉ hành nghề thú y.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 19. Thành phần hồ sơ của thủ tục “Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
B. Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh
C. Cả hai phương án trên

Câu 20. SIPAS là tên viết tắt tiếng Anh của chỉ số nào sau đây?

A. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
B. Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh.
C. Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính.

Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 2

Câu 1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa đối với các đối tượng nào sau đây?

A. Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động trong lĩnh vực giáo dục; các trung tâm thuộc các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp có liên quan đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa tại các cơ sở giáo dục.


B. Trung tâm học tập cộng đồng.
C. Trường tiểu học, trung học cơ sở.

Câu 2. Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính thông qua Chỉ thị nào sau đây?

A. Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 30/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
B. Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 3. Thành phần hồ sơ của dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang gồm?

A. Đơn đăng ký (Theo mẫu); Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ thuật (Theo mẫu);
B. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Chứng chỉ hành nghề thú y.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 4. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ có thời hạn làm việc?

A. 06 tháng
B. 24 tháng
C. Không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt; trừ trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.

Câu 5. Phí thẩm định của dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 20.000đ/người
B. 30.000đ/người


C. 50.000đ/người

Câu 6. Dịch vụ công trực tuyến “Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa tên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?

A. Sở Thông tin và Truyền thông.
B. Sở Khoa học và Công nghệ.


C. Sở Công thương.

Câu 7. Theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, nhân viên bưu chính có trách nhiệm nào sau đây?

A. Trường hợp thực hiện thủ tục hành chính liên thông thì nhân viên bưu chính có trách nhiệm chuyển phát hồ sơ giữa các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính liên thông khi có yêu cầu. Cước chuyển phát hồ sơ liên thông được áp dụng theo giá cước do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
B. Phản ánh, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền về các hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 8. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh sách các dịch vụ công trực tuyến được phân loại theo?

A. Theo ngành, theo lĩnh vực.
B. Theo lĩnh vực, theo cấp hành chính.
C. Theo ngành, theo lĩnh vực, theo cấp hành chính.

Câu 9. Thời hạn giải quyết của dịch vụ công trực tuyến “Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật” trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang là?

A. 15 ngày làm việc


B. 20 ngày làm việc
C. 30 ngày làm việc

Câu 10. Thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu ngày?

READ  Văn mẫu lớp 7: Giải thích câu tục ngữ Có chí thì nên (Dàn ý + 19 mẫu)

A. 05 ngày làm việc
B. 07 ngày làm việc
C. 08 ngày làm việc

Câu 11. Những lĩnh vực nào sau đây đã được cung cấp tính năng thanh toán trực tuyến giúp người dân thanh toán trực tuyến ngay trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?

A. Nộp phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông.
B. Nộp thuế cá nhân, thuế doanh nghiệp, thuế môn bài trực tuyến trên toàn quốc.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 12. Trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp, cấp đổi, cấp lại chứng chỉ định giá đất” là bao nhiêu ngày làm việc?

A. 15 ngày làm việc
B. 25 ngày làm việc
C. 35 ngày làm việc

Câu 13. Thủ tục “Báo cáo tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường của Hội” được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ mấy trên Cổng dịch vụ công tỉnh Bắc Giang?

A. Mức độ 2
B. Mức độ 3
C. Mức độ 4

Câu 14. Trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang, thời hạn giải quyết đối với dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp”?

A. 07 ngày làm việc
B. 05 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc

Câu 15. Theo Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 06/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh, tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia là bao nhiêu?

A. 10%
B. 20%
C. 30%

Câu 16. Trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang, thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp phép xuất bản tài liệu không kinh doanh” là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc
B. 7 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc

Câu 17. Theo kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, trong giai đoạn 2021 – 2025, tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt tỷ lệ là bao nhiêu?

A. Từ 40% trở lên
B. Từ 50% trở lên
C. Từ 60% trở lên

Câu 18. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bao gồm?

A. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
B. Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 19. Thời hạn giải quyết thủ tục “Đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách” là bao nhiêu ngày theo Quyết định số 100/QĐ-UBND ngày 17/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang?

A. 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ


B. 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
C. 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Câu 20. Theo Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ, tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?

A. Đội ngũ nhân viên phải có Phiếu lý lịch tư pháp ghi rõ không có án tích.
B. Đội ngũ nhân viên trực tiếp tư vấn du học có trình độ đại học trở lên; có năng lực sử dụng ít nhất một ngoại ngữ từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam và tương đương; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


C. Đội ngũ nhân viên phải có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm.

Bộ đề tìm hiểu cải cách thủ tục hành chính và dịch vụ công trực tuyến Bắc Giang – Số 3

Câu 1. Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ xác định chỉ tiêu chủ yếu về dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 giai đoạn 2021-2025 như thế nào?

A. 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.


B. 95% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
C. 90% dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp được tích hợp lên Cổng Dịch vụ công quốc gia.

Câu 2. Thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp” trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang là bao nhiêu ngày?

A. 10 ngày làm việc


B. 11 ngày làm việc
C. 12 ngày làm việc

Câu 3. Trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, thời hạn giải quyết dịch vụ công trực tuyến “Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được” là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày làm việc
B. 7 ngày làm việc


C. 9 ngày làm việc

Câu 4. Trên Cổng dịch vụ công quốc gia, tổ chức, cá nhân có thể sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến nào?

A. Nộp thuế doanh nghiệp
B. Nộp thuế cá nhân
C. Cả hai phương án A và B

Câu 5. Theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính phải đảm bảo các nguyên tắc nào sau đây?

A. Khách quan, trung thực, chính xác, khoa học, minh bạch, công khai, công bằng, bình đẳng, đúng pháp luật trong việc đánh giá và công bố kết quả đánh giá.
B. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân về chất lượng và tiến độ giải quyết thủ tục hành chính và kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ làm thước đo để đánh giá.
C. Cả hai nguyên tắc trên.

Câu 6. Theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, trong giai đoạn 2019 – 2020, tỷ lệ thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 là bao nhiêu?

A. Trên 50% và 30%.
B. Trên 30% và 50%.


C. Trên 40% và 60%.

Câu 7. Theo kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Giang, trong giai đoạn 2019 – 2020, tỷ lệ tích hợp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của tỉnh với Cổng dịch vụ công quốc gia là bao nhiêu?

A. 20%.
B. 30%.


C. 50%.

Câu 8. Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ quy định phương thức số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bao gồm?

A. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang điện tử bằng hình thức sao chụp và chuyển thành tệp tin trên hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
B. Chuyển nội dung của kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ giấy sang dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu.
C. Cả hai phương án trên.

Câu 9. Theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ, ứng dụng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt của Bộ Công an hướng tới lĩnh vực nào?

A. Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an toàn giao thông đường thủy.
B. Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực kinh tế, an toàn giao thông.
C. Thu phạt vi phạm hành chính lĩnh vực an toàn giao thông.

Câu 10. Mục tiêu Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn (2011 – 2020), đến năm 2020 thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính phải đạt được mức nào dưới đây?

A. Trên 80%


B. Trên 70%
C. Trên 60%

Câu 11. Dịch vụ công trực tuyến “Cấp giấy phép bán lẻ rượu” trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Giang được cung cấp ở mức độ mấy?

A. Mức độ 2
B. Mức độ 3


C. Mức độ 4

Câu 12. Phạm vi tiếp nhận thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP gồm nội dung nào sau đây?

A. Hồ sơ tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của cơ quan mình, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các bộ, ngành, của Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao tiếp nhận tại cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
B. Hồ sơ tất cả các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Hồ sơ tất cả thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết hoặc liên thông giải quyết của các cơ quan được tổ chức theo hệ thống ngành dọc tại địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã được giao tiếp nhận tại cấp huyện.

Câu 13. Theo Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 08/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh, yêu cầu đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động như thế nào?

A. Nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ nhân dân; thực hiện nguyên tắc, văn hóa ứng xử nơi công sở.
B. Trong thực thi nhiệm vụ, công vụ phải tuân thủ nguyên tắc cấp dưới phục tùng cấp trên, kỷ cương và trật tự hành chính, đúng thẩm quyền; thực hiện đúng và đầy đủ chức trách, nhiệm vụ được giao, không để quá hạn, bỏ sót nhiệm vụ được phân công; không đùn đẩy, né tránh trách nhiệm. Nghiêm cấm lợi dụng chức năng, nhiệm vụ gây nhũng nhiễu, phiền hà, trục lợi khi xử lý, giải quyết công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
C. Cả hai phương án A và B.

Câu 14. Theo Thông tư liên tịch 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế khi công dân thực hiện thủ tục khai sinh, đăng ký cư trú, xin cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi được những kết quả nào sau đây?

A. Chỉ Giấy khai sinh.
B. Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu sau khi đã được nhập khẩu cho cháu bé, thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.


C. Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 6 tuổi.

Câu 15. Theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh cấp tỉnh có trách nhiệm nào sau đây?

A. Ban hành kế hoạch và chỉ đạo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực, thuộc thẩm quyền giải quyết để đảm bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.
B. Công khai danh mục và tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
C. Cả hai phương án A và B.

Câu 16. Theo Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 cần tối thiểu chức năng nào để trao đổi thông tin giữa cơ quan cung cấp dịch vụ với người sử dụng trong quá trình thực hiện dịch vụ?

A. Chức năng cho phép người sử dụng theo dõi, kiểm tra việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
B. Chức năng thông báo tự động cho người sử dụng biết thông tin về việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
C. Cả 2 phương án trên.

Câu 17. Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 của Chính phủ được ban hành tại Nghị quyết nào?

A. Nghị quyết 30a/NQ-CP, ngày 27/12/2008 của Chính phủ
B. Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ


C. Nghị quyết 57/NQ-CP, ngày 15/12/2010 của Chính phủ

Câu 18. Dịch vụ công trực tuyến “Đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện” trên Cổng dịch vụ công của tỉnh Bắc Giang được cung cấp ở mức độ mấy?

A. Mức độ 2


B. Mức độ 3
C. Mức độ 4

Câu 19. Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu có thời hạn hiệu lực mấy năm kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp mới?

A. 5 năm


B. 10 năm
C. 15 năm

Câu 20. Theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ, yêu cầu của việc chuyển phát hồ sơ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích?

A. Tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính của tổ chức, cá nhân; tạo thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện thủ tục hành chính; bảo đảm vai trò của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích trong việc chuyển phát hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; sự phối hợp giữa doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích với tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính.
B. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
C. Cả 02 phương án trên.

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply