Or you want a quick look: 1. Giấy vay tiền là gì?
Mẫu giấy vay tiền là mẫu giấy được lập ra khi có sự vay tiền giữa người vay và người cho vay. Mẫu giấy vay tiền viết tay hay đánh máy đều nêu rõ thông tin của bên cho vay và bên vay, tài sản vay và lãi suất cho vay, mục đích vay là gì, cam kết thỏa thuận của hai bên… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy vay tiền tại đây.
1. Giấy vay tiền là gì?
Giấy vay tiền là giấy tờ thỏa thuận giữa 2 bên, đây là một giấy tờ ràng buộc giữa hai người cho vay và người đi vay. Nội dung của giấy vay tiền cho người vay nắm được số tiền gốc cần phải trả, số tiền lãi, thời hạn trả theo đúng thời gian quy định.
Giấy vay tiền được lập ra gồm các thông tin như: Thông tin cá nhân của bên vay tiền, Thông tin cá nhân của bên cho vay tiền, số tiền vay, lãi suất, thời hạn trả, phương thức thanh toán và chữ ký giữa 2 bên.
Để lập giấy vay tiền, bạn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải đảm bảo các nội dung cũng như mẫu theo quy định của pháp luật để tránh tranh chấp, kiện tụng sau này.
2. Mẫu giấy vay tiền viết tay số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm:…………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Họ và tên:………………………………………………
Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………
HKTT:……………………………………… …………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………
Bên B: (bên vay)
Họ và tên:………………………………… ……………
Số CMTND:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……
HKTT:……………………………………… ………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND
(Số tiền bằng chữ:………………………………………..)
Mức lãi suất:…………………………..……………………
Thời điểm thanh toán:…………………..…………………
– Thời điểm thanh toán lãi:………………..…………………
– Thời điểm thanh toán gốc:…………………………………
Phương thức thanh toán:………………….…………………..
Cam kết của các bên:……………………………………………
……………………………………………..……………………
BÊN CHO VAY | BÊN CHO VAY |
3. Mẫu giấy vay tiền viết tay số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
………….., ngày …… tháng ….. năm ……
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: …………………..
CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Bà: …………………………………… Ngày sinh: ……………………………………………………..
CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …………. Nơi đăng ký …………….
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………………..
CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: …………………………………………….
CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………………. ngày …………………….. Nơi đăng ký …………………..
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: ……..
Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: ………………………
Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)
4/ Mục đích vay: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.
Bên vay | Bên cho vay |
Người làm chứng | Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có) |
4. Hướng dẫn cách lập Mẫu Giấy vay tiền
Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.
1. Thông tin về người vay
Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.
- Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
2. Số tiền vay và thời hạn
Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.
3. Lãi suất:
Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.
Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.
Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Phương thức trả nợ:
Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:
– Bằng tiền mặt
– Qua chuyển khoản…
5. Thỏa thuận khác
Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
5. Những lưu ý khi lập giấy vay tiền
Trước khi tiến hành lập giấy vay tiền, bạn cần xác định xem người vay có đủ khả năng để trả nợ gốc và lãi theo đúng những gì đã đề ra không. Sau đó bạn cần cân nhắc xem hình thức đòi tiền nào phù hợp nếu người vay không trả theo đúng quy định đã ký kết. Cuối cùng là nghĩ đến hình thức xử phạt nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
Nếu ba yếu tố này được xác định rõ ràng thì các bạn đã có đầy đủ những chứng cứ để đòi lại quyền lợi cho mình, nếu không may xảy ra những tranh chấp.
Trên đây Mobitool đã gửi tới bạn Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân 2021 gồm các mẫu giấy vay tiền thông dụng và phổ biến nhất hiện nay cùng hướng dẫn lập giấy vay tiền theo đúng quy định của pháp luật. Từ đó các bạn có thể thực hiện việc vay tiền sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo các nội dung, tránh được những rủi ro phát sinh sau này về việc quyền lợi và nghĩa vụ thanh toán của bên vay và bên cho vay.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Hướng dẫn cách viết giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
Mẫu giấy vay tiền là mẫu giấy được lập ra khi có sự vay tiền giữa người vay và người cho vay. Mẫu giấy vay tiền viết tay hay đánh máy đều nêu rõ thông tin của bên cho vay và bên vay, tài sản vay và lãi suất cho vay, mục đích vay là gì, cam kết thỏa thuận của hai bên… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu giấy vay tiền tại đây.
1. Giấy vay tiền là gì?
Giấy vay tiền là giấy tờ thỏa thuận giữa 2 bên, đây là một giấy tờ ràng buộc giữa hai người cho vay và người đi vay. Nội dung của giấy vay tiền cho người vay nắm được số tiền gốc cần phải trả, số tiền lãi, thời hạn trả theo đúng thời gian quy định.
Giấy vay tiền được lập ra gồm các thông tin như: Thông tin cá nhân của bên vay tiền, Thông tin cá nhân của bên cho vay tiền, số tiền vay, lãi suất, thời hạn trả, phương thức thanh toán và chữ ký giữa 2 bên.
Để lập giấy vay tiền, bạn có thể viết tay hoặc đánh máy nhưng phải đảm bảo các nội dung cũng như mẫu theo quy định của pháp luật để tránh tranh chấp, kiện tụng sau này.
2. Mẫu giấy vay tiền viết tay số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———
GIẤY CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm:…………………………………………
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
Họ và tên:………………………………………………
Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………
HKTT:……………………………………… …………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………
Bên B: (bên vay)
Họ và tên:………………………………… ……………
Số CMTND:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……
HKTT:……………………………………… ………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………
Bên B đồng ý cho bên A vay tiền với nội dung sau:
Số tiền cho vay bằng số: ……………………..….VND
(Số tiền bằng chữ:………………………………………..)
Mức lãi suất:…………………………..……………………
Thời điểm thanh toán:…………………..…………………
– Thời điểm thanh toán lãi:………………..…………………
– Thời điểm thanh toán gốc:…………………………………
Phương thức thanh toán:………………….…………………..
Cam kết của các bên:……………………………………………
……………………………………………..……………………
BÊN CHO VAY | BÊN CHO VAY |
3. Mẫu giấy vay tiền viết tay số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
………….., ngày …… tháng ….. năm ……
GIẤY VAY TIỀN
1/ Thông tin bên vay:
Ông: ……………………………………………………………………. Ngày sinh: …………………..
CMND số: ……………………… do Công an tỉnh …………… cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Bà: …………………………………… Ngày sinh: ……………………………………………………..
CMND số: ……………………. do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm…….
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………
Ông ……. và bà ……. là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ngày …………. Nơi đăng ký …………….
2/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ……………………………………………………….. Ngày sinh: ………………………………..
CMND số: ………………………… do Công an tỉnh ……………. cấp ngày…..tháng…..năm….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………….
Bà: …………………………………………….. Ngày sinh: …………………………………………….
CMND số: ……………………. do Công an tỉnh…………….cấp ngày…..tháng………năm…….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………..
Ông ………………………… và bà ………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số ………………. ngày …………………….. Nơi đăng ký …………………..
3/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: ………………… đồng, bằng chữ: ……..
Với lãi suất: ……%/tháng, trong thời hạn …………… tháng, kể từ ngày: ………………………
Những thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn ………. Tài sản bảo đảm: ……………………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần)
4/ Mục đích vay: ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………
5/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.
Bên vay | Bên cho vay |
Người làm chứng | Xác nhận của UBND xã/phường/phòng công chứng (nếu có) |
4. Hướng dẫn cách lập Mẫu Giấy vay tiền
Hợp đồng vay tài sản được Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Điều 463. Theo đó, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho vay giao tài sản là tiền, vật có giá trị …. cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn lại tài sản vay theo đúng số lượng, chất lượng và trả thêm lãi nếu có thỏa thuận.
1. Thông tin về người vay
Người vay có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Nếu là cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại. Nếu đã có vợ hoặc có chồng thì phần thông tin về người vay nên để cả hai vợ chồng.
- Nếu là tổ chức thì phải ghi rõ thông tin của pháp nhân đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện…) kèm thông tin về người đại diện.
2. Số tiền vay và thời hạn
Đây là mục quan trọng nhất cũng bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền. Số tiền vay phải được nêu cụ thể cả bằng số và bằng chữ.
Thời hạn vay nên nêu cụ thể theo số tháng, số năm. Hai bên có thể thoả thuận việc rút ngắn hoặc kéo dài thời hạn cho vay. Khi đó, cũng có thể viết vào Giấy vay tiền thỏa thuận này.
3. Lãi suất:
Lãi suất luôn là một trong những vấn đề quan tâm hàng đầu của cả người đi vay và người vay.
Giấy vay tiền dù có hay không có tính lãi suất cũng phải ghi rõ vào văn bản. Nếu không tính lãi thì ghi là “bên A cho bên B vay không tính lãi”.
Trong trường hợp, tính lãi suất thì cũng ghi rõ lãi suất bao nhiêu, tính theo lãi suất của Ngân hàng nào… vào giấy vay tiền.
Lưu ý: Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận nhưng khi cho người khác vay tiền, người cho vay cần chú ý, lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay theo khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Phương thức trả nợ:
Cũng giống như có nhiều cách để chuyển số tiền từ bên cho vay sang bên vay, phương thức trả nợ cũng được thực hiện bằng nhiều cách theo thỏa thuận của hai bên. Trong giấy vay nợ, hai bên có thể nêu rõ cách thức trả nợ:
– Bằng tiền mặt
– Qua chuyển khoản…
5. Thỏa thuận khác
Nếu ngoài những thỏa thuận đã nêu ở trên, hai bên còn có thỏa thuận nào khác thì có thể tùy biến chỉnh sửa mẫu theo đúng thỏa thuận của mình.
Đặc biệt là phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột. Nên quy định chi tiết các trường hợp sẽ phát sinh nếu một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Ngoài ra, Giấy vay tiền nên lập thành ít nhất là 02 bản, nêu rõ bằng số và bằng chữ trong Giấy, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
5. Những lưu ý khi lập giấy vay tiền
Trước khi tiến hành lập giấy vay tiền, bạn cần xác định xem người vay có đủ khả năng để trả nợ gốc và lãi theo đúng những gì đã đề ra không. Sau đó bạn cần cân nhắc xem hình thức đòi tiền nào phù hợp nếu người vay không trả theo đúng quy định đã ký kết. Cuối cùng là nghĩ đến hình thức xử phạt nếu một trong hai bên vi phạm hợp đồng.
Nếu ba yếu tố này được xác định rõ ràng thì các bạn đã có đầy đủ những chứng cứ để đòi lại quyền lợi cho mình, nếu không may xảy ra những tranh chấp.
Trên đây Mobitool đã gửi tới bạn Mẫu giấy vay tiền cá nhân với cá nhân 2021 gồm các mẫu giấy vay tiền thông dụng và phổ biến nhất hiện nay cùng hướng dẫn lập giấy vay tiền theo đúng quy định của pháp luật. Từ đó các bạn có thể thực hiện việc vay tiền sao cho thuận tiện và nhanh chóng nhất mà vẫn đảm bảo các nội dung, tránh được những rủi ro phát sinh sau này về việc quyền lợi và nghĩa vụ thanh toán của bên vay và bên cho vay.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Bảng kê giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Hướng dẫn cách viết giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước