Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học năm học 2021-2022 thường được lập ra vào đầu năm học, đưa ra những nhiệm vụ, mục tiêu trong cả năm, theo từng tháng và từng tuần. Nội dung cụ thể của mẫu kế hoạch cá nhân giáo viên Tiểu học được trình bày dưới đây mời các bạn tham khảo.
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên là mẫu đưa ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình giảng dạy và những kiến nghị đề xuất từ đó đưa ra mục tiêu phấn đấu trong cả năm học mới 2021 – 2022.
1. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học là gì?
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học là bản kế hoạch làm việc của giáo viên đặt ra trong suốt một năm học, các phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, theo từng chủ điểm, sự kiện trong năm học góp phần giúp công tác dạy và học được thuận lợi đạt kết quả tốt nhất. Cả cô và trò đều có những trải nghiệm hoạt động thú vị cũng như những tiết học chất lượng, hiệu quả.
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học sẽ do thầy cô lập ra vào đầu năm học, gửi lại cho nhà trường duyệt kế hoạch, chỉnh sửa. Bản kế hoạch cũng chỉ ra những tháng trọng điểm tổ chức các hoạt động cho học sinh, cam kết về số lượng học sinh khá, giỏi, thành tích đạt được trong các cuộc thi.
2. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học số 1
TRƯỜNG ………………………. TỔ: …………………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…..tháng……năm 20… |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học …. – ….
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 20…– 20… của Trường ……
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của Tổ ……………….;
– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;
– Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của mình như sau:
I. Sơ lược bản thân
Họ và tên: ……..…… Giới tính: ……
Sinh ngày:………… Nơi sinh: ……..
Hệ đào tạo:…………………………….
Ngành đào tạo: ………………………..
Trình độ chuyên môn: ……………….
Trình độ lý luận: ………………………
Ngày vào ngành:………………………
Nhiệm vụ giảng dạy:…………………
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:………………
Thành tích năm học 20…. – 20….:…
………………………………………
………………………………………
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 20…. – 20…. là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh …………. về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
2. Công việc của bản thân:
- Phụ trách …………………
– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.
– Giảng dạy lớp…………….
3. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
* Giáo viên:
– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt.
– Được đào tạo văn bằng …………………..
– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.
– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
* Học sinh:
– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.
– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
b. Khó khăn:
– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ………. cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.
– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.
– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.
– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiều bất cập.
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tư tưởng chính trị
Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng , pháp luật của Nhà nước , tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .
Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
Thực hiện tốt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.
2. Công tác chuyên môn
Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.
Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.
Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .
Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập.
Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.
Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.
3. Tham gia các phong trào, hội thi trong năm học
a. Nhiệm vụ
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
b) Chỉ tiêu
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
c. Biện pháp thực hiện
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục
a. Nhiệm vụ
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
b. Chỉ tiêu
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
c. Biện pháp thực hiện
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
5. Nề nếp chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ
a. Nhiệm vụ
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
b. Chỉ tiêu:
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
c. Biện pháp thực hiện.
………………………………………………………………..
IV. CÁC CHỈ TIÊU:
1. Danh hiệu cá nhân: Về nhà nước: ………
Về Công đoàn: …………..……………………..
2. Kết quả phân loại GV:………………………
3. Kết quả các lần hội giảng:…………………
4. Kết quả kiểm tra hồ sơ, giáo án:…………
5. Chất lương môn dạy:
Môn | LỚP | TSHS | GIỎI | KHÁ | T BÌNH | YẾU | ||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | |||
Học sinh giỏi cấp huyện:…… em. Học sinh giỏi cấp tỉnh:……em.
Lớp chủ nhiệm: Được xếp vị thứ …./12 lớp trong toàn trường.
………………………
3. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học số 2
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Năm học. ………….
Giáo viên:. ………
I/ Phần hành phân công.
*CN và dạy lớp. …: Toán:. ….Tiết, TV:. …. Tiết; GDTT:. …. Tiết: TH Toán:. …. Tiết, THTV:. …. Tiết, CN. …. Tiết
II/ Đặc điểm tình hình:
Cấp tiểu học là nền tảng cơ bản của các cấp học khác về mặt kiến thức, phẩm chất đạo đức, năng lực cuộc sống. Để thực hiện tốt công tác dạy và học nhằm nâng cao chất lượng GD, bên cạnh việc làm tốt công tác huy động trẻ đến trường đúng độ tuổi, duy trì tốt số lượng học sinh, xây dựng kế hoạch, nội dung giáo dục cụ thể của lớp.
Đặc điểm tình hình lớp
Bản thân được phân công chủ nhiệm lớp. …..– Trường tiểu học. …………….. Bước vào năm học, tôi nắm bắt nhanh về số lượng học sinh, về mức độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh. Từ đó phân loại đối tượng học sinh, có biện pháp, kế hoạch, hình thức dạy học phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Điều tra nắm bắt điều kiện hoàn cảnh gia đình, nắm bắt tâm lí của từng em. Hầu hết bố mẹ các em đều là nông dân, điều kiện kinh tế gia đình còn gặp nhiều khó khăn (Một số gia đình thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo). Số lượng học sinh lớp trong đông (33 em). Hơn thế nữa, năm nay nhà trường thực hiện mục tiêu nhân rộng mô hình trường học mới. áp dụng toàn phần vào giảng dạy, học sinh có phần nào hạn chế về giao tiếp, ý thức tự chủ, tự quản chưa cao.
Điều đó đã ảnh hưởng khá nhiều đến chất lượng giáo dục.
a/Thuận lợi:
* Giáo viên
- Bản thân là một giáo viên luôn tận tâm với nghề. Luôn có ý thức học hỏi, lắng nghe ý kiến góp ý, xậy dựng của bạn bè, đồng nghiệp để nâng cao tay nghề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Được sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo nhà trường về chuyên môn nghiệp vụ, cung ứng đầy đủ CSVC và phương tiện dạy học đảm bảo cho công tác tổ chức dạy học trên lớp.
- Tổ chuyên môn phối hợp với nhà trường thường xuyên tổ chức thao giảng rút kinh nghiệm, dự giờ về các chuyên đề nhằm giúp cho tôi được học hỏi nâng cao tay nghề và chuyên môn.
* Học sinh:
– Mỗi học sinh có mức độ nhận thức, tiếp thu bài học khác nhau, nhưng nhìn chung các em đều có hứng thú học tập, thích đến trường.
– Các em ngoan, lễ phép có ý thức chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường, của lớp. Có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập.
*Đối với bậc cha mẹ học sinh:
– Hiện nay nền kinh tế xã hội phát triển, mạng lưới công nghệ thông tin càng hiện đại đã làm thay đổi cách nhìn nhận về cuộc sống của nhiều phụ huynh tiến bộ hơn nhiều.Phụ huynh đã đồng tình ủng hộ việc đổi mới, áp dụng mô hình trường học mới VNENL của nhà trường.
– Phụ huynh đã quan tâm nhiều hơn đến việc học của con em, mua sắm đầy đủ sách vở và các đồ dùng học tập cần thiết, tạo điều kiện cho con em học tập tốt hơn.
– Phụ huynh đã biết kết hợp chặt chẽ với giáo viên, nhà trường làm tốt thông tin hai chiều trong việc theo dõi việc học tập của con em ở lớp cũng như ở nhà. Từ đó giúp cho giáo viên và phụ có biện pháp giáo dục cụ thể. Hướng dẫn các em có phương pháp học tập một cách khoa học.
b/ Khó khăn:
* Giáo viên
– Số lượng học sinh đông, mức độ nhận thức, tiếp thu bài của các em không đồng đều nên việc bố trí chỗ ngồi phù hợp cho các em cũng rất khó khăn.
– Phương tiện dạy học như tranh ảnh, đồ dùng dạy còn ít.
* Học sinh
– Học sinh một số em tiếp thu còn chậm, kỹ năng đọc, viết, làm toán còn quá yếu nên các em rụt rè, ngại giao tiếp. Các em chưa tự tin khi hợp tác, chia sẻ cùng các bạn trong nhóm.
– Một số em hiếu động, còn ham chơi, chưa tập trung trong giờ học: …………..
– Chữ viết một số em quá xấu, chưa đúng quy trình, gãy nét……..
*Đối với bậc cha mẹ học sinh
– Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con em mình, phó mặc cho giáo viên
– Điều kiện kinh tế một số phụ huynh là hộ nghèo, cận ngheò, một số phụ huynh phải đi làm ăn xa, gửi con ở lại với ông bà nên có phần ảnh hưởng rất lớn đến việc học của con em.
III. Mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện cuối năm của lớp
1. Mục tiêu:
– Hoàn thành chương trình lớp học.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động, phong trào của trường, của Đội đề ra.
2. Chỉ tiêu
* Công tác chủ nhiệm lớp:
– Duy trì tốt số lượng: …….. em, tỉ lệ chuyên cần đạt 99,9 đến 100%
– Hoạt động giáo dục: Môn Toán hoàn thành …….em – 100%, trong đó:
Hoàn thành tốt: ……… em.
Môn Tiếng Việt hoàn thành …..em – 100%, trong đó:
Hoàn thành tốt: …… em.
– Phẩm chất đạt: Tốt: ….. em – 100%
– Năng lực đạt: Tốt: …… em – 100%
– Phong trào VSCĐ: … em đạt
– Tham gia thi vở sạch chữ đẹp cấp trường phấn đấu có từ 6 đến 8 em có giải.
– Tham gia ngày hội viết chữ đẹp cấp tiểu học phấn đấu có từ 3 đến 5 em đạt giải.
– Danh hiệu thi đua cuối năm: 100% nhi đồng đạt: Cháu ngoan Bác Hồ
– Lớp đạt: Lớp tiên tiến xuất sắc.
*Cá nhân:
+ Năng lực sư phạm: Giỏi
+ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: Xuất sắc
+ Xếp loại theo QĐ 06: Xuất sắc
+ Danh hiệu thi đua: Lao động tiến tiến
2. Các biện pháp thực hiện:
a. Công tác dạy học và chủ nhiệm:
– Giáo viên chủ nhiệm theo dõi sát sao các hoạt động của lớp, bám sát kế hoạch của Nhà trường, của Đội của tổ chuyên môn để lập kế hoạch hoạt động cho lớp mình nhằm đưa chất lượng lớp ngày một tiến bộ hơn.
– Từng bước khắc phục những khó khăn, hạn chế mức tối thiểu đối tượng học sinh yếu lõi trong lớp.
– Lựa chọn những HS có năng lực vào các ban để điều hành các hoạt động học tập, giao tiếp, văn nghệ – TDTT, ……
– Đổi mới phương pháp dạy, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, đặc biệt là vận dụng mô hình trường học mới VNENL toàn phần vào các tiết học.Hình thành cho học sinh ý thức tự giác trong học tập.Tạo cơ hội cho học sinh được hợp tác trong nhóm, cá nhân, chủ động lĩnh hội kiến thức, phát huy tính sáng tạo trong học tập.
– Tham mưu với nhà trrường, hội cha mẹ HS mua sắm thêm một số đồ dùng học tập của mỗi nhóm phục vụ cho việc học của các em tốt hơn.
– Theo dõi học sinh hằng ngày trên lớp, đặc biệt quan tâm, động viên những học sinh có sự tiến bộ trong học tập, những học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
– Thiết lập chặt chẽ mối quan hệ, tạo sự gần gũi, thân thiện giữa giáo viên và học sinh.
– Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, thông tin hai chiều giữa giáo viên với nhà trường, giữa giáo viên với phụ huynh.
– Trao đổi với tổ chuyên môn, với đồng nghiệp, dự giờ để học tập các phương pháp, các hình thức dạy học mới.Tham khảo các tài liệu, trên các phương tiện thông tin những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
*Bài soạn của giáo viên:
Từng bài soạn (tiết dạy) giáo viên bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đạt, bám sát nội dung điều chỉnh, thể hiện rõ những phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng đổi mới, bổ sung cho HS năng khiếu, tiếp sức thêm cho HS chậm tiến để giúp HS có điều kiện theo kịp chương trình, theo kịp các HS trong lớp.
*Giảng dạy trên lớp:
– Giáo viên cần lựa chọn phương pháp, hình thức hoạt động cho HS cả lớp một cách phù hợp với từng bài học, từng nội dung trong mỗi bài.Áp dụng mô hình dạy học VNEN toàn phần, hình thành cho HS đi theo 10 bước học tập.Luân phiên thay đổi nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, tạo cho các em mạnh dạn, tự tin hơn. Giáo viên giao việc cụ thể rõ ràng, ngắn gọn, học sinh dễ hiểu, tiết kiệm được thời gian để giáo viên tiếp cận được với HSNK giúp các em phát triển nội dung bài hơn.Còn HS chậm tiến thì kèm cặp, hướng dẫn, tiếp sức thêm cho các em.
– Việc bố trí chỗ ngồi của học sinh sao cho các em có điều kiện được tham gia học tập cùng bạn, kèm cặp bạn và thường xuyên đổi chỗ ngồi cho các em.
*Công tác kiểm tra, chấm chữa bài làm của học sinh:
– Đối với học sinh chậm tiến, trong các bài tập, bài làm của các em giáo viên cần chấm và sửa lỗi thật kĩ, tiếp tục tạo mẫu về bài làm.
– Nắm bắt những nội dung, kiến thức, kỹ năng HS còn non để có phương pháp, hình thức dạy học thích hợp, phụ đạo thêm cho các em kịp thời.
– Luôn động viên, khuyến khích các em, tạo cơ hội cho các em được tham gia vào hoạt động học tập nhiều hơn(hợp tác nhóm, cá nhân) nhưng không gây áp lực cho các em.
*Tổ chức bồi dưỡng cá biệt ngoài giờ chính khóa.
Cùng với việc đổi mới cách dạy, cách học, tiếp sức cho các em trong từng tiết học trên lớp thì giáo viên dạy phụ đạo thêm cho HS chậm tiến vào các tiết ôn luyện, sinh hoạt 15 đầu giờ. Cuối tháng có bài kiểm tra để xem sự tiến bộ của học sinh.
*Xây dựng phong trào: Đôi bạn cùng tiến:
– Xây dựng, phân công cho các “đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ bạn trong học tập và các hoạt động khác. Giáo viên kết hợp với đội, sao để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện của các Đôi bạn cùng tiến. Tuyên dương những đôi bạn có tiến bộ.
– Phối hợp với cha mẹ học sinh, kiểm tra việc tự học ở nhà của các em.
– Xây dựng các phong trào thi đua học tập ở trong lớp, trong nhóm, từng cá nhân.
– Trong các giờ sinh hoạt lớp, sinh hoạt Sao giáo viên cho kể chuyện, nêu gương người tốt việc tốt, gương vượt khó vươn lên học giỏi nhằm khích lệ học sinh.
3. Quy trình thực hiện
Tháng/Chủ điểm | Giaó viên + chủ nhiệm lớp | Biện pháp |
8+9 Lập thành tích chào mừng Hội nghị CBVC và các Đại hội đầu năm | – Nắm bắt số lượng, tình hình học sinh. – Xây dựng nội quy nền nếp lớp. – Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. – Mua sắm trang thiết bị CSVC lớp học. – Ôn tập kiến thức, phân loại đối tượng học sinh, chú trọng các kỹ năng: đọc, viết, toán. – Tổ chức:Đêm hội trăng rằm trung thu theo sự chỉ đạo của nhà trường. – Họp phụ huynh theo kế hoạch nhà trường. | GV:cho HS học tập nội quy của trường, lớp. – Bầu HĐTQ và các ban trong lớp, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng Ban. – Kiểm tra kiến thức đầu năm để nắm bắt các kỹ năng đạt được, chưa được của HS, có kế hoạch phụ đạo cụ thể. |
10 Lập thành tích chào mừng Ngày thành lập LH Phụ nữ Việt Nam 20/10 | – Nâng cao chất lượng các môn học (Toán: Cộng trừ có nhớ, giải toán có lời văn.Các kĩ năng nghe, nói, viết trong môn Tiếng Việt. – Rèn chữ viết cho HS – Phụ đạo cho HS còn chậm các kỹ năng đọc, viết, toán: Nguyên, Khánh, Long, Nhi…. – Thực hiện tốt các phong trào, hoạt động Đội – Sao. – Giáo dục đạo đức, ATGT, ATĐN cho các em. | – Đổi mới PP – HT dạy học.Hình thành cho các em thói quen thực hiện theo 10 bước học tập. – Sưu tầm mẫu chữ đẹp, tổ chức thi viết chữ đẹp trong lớp. – Nắm những kỹ năng còn non của HS, phụ đạo trong giờ học, giờ ôn luyện, ngoài giờ học. Xây dựng đôi bạn cùng tiến. Tuyên truyền, nêu gương. |
11 Lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 | – Phát động phong trào thi đua tháng học cao điểm chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. – Thực hiện tốt nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. – Thi hát, kể chuyện về thầy cô giáo, về truyền thống của trường. – Tiếp tục rèn chữ viết, phụ đạo cho các HS còn non – Nâng cao chất lượng dạy học môn Toán(cộng trừ có nhớ), kĩ năng dùng từ đặt câu, viết đoạn văn… – Tuyên truyền phòng các bệnh truyền nhiễm trong mùa mưa bão, khi thời tiết thay đổi.Giáo dục ATGT, ATĐN | – Thi đua giữa các tổ, nhóm và cá nhân xây dựng những giờ học tốt, buổi học tốt…. – Tổ chức thi hát, kể chuyện, vẽ tranh về thầy cô, trường…. trong lớp – Tổ chức thi viết chữ đẹp trong lớp tạo cho các em sự cố gắng… – Tổng kết đợt thi đua trong tháng, tuyên dương những thành tích mà các em đạt được. |
12 Lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12 | – Tham gia hội khỏe cấp trường, trò chơi dân gian (22/12) – Tổ chức vừa học vừa ôn tập, chuẩn bị điều kiện để KTĐK Kì I – Chú trọng các kĩ năng nghe, nói viết, dùng từ đặt câu, viết đoạn văn, tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. – Tiếp tục thực hiện tốt các phong trào thi đua của trường, Đội, lớp đề ra. – Giáo dục ATGT, ATĐN, rèn luyện sức khỏe. | – Thực hiện tốt công tác số lượng, tỉ lệ chuyên cần trên lớp. – Chú trọng hình thức học tập cá nhân, nhóm đôi, nhóm lớn. – Phát huy vai trò của:Đôi bạn cùng tiến. |
01 Lập thành tích chào mừng ngày Học sinh- Sinh viên Việt Nam 09/01 | – Kiểm tra HK1, Sơ kết HK1. Họp phụ huynh – Đánh giá chất lượng VSCĐ. – Kiểm tra sách vở, ĐDHT học kì II | – Kiểm tra, đánh giá HS. – Thông báo kết quả học tập của HS cho phụ huynh, rút ra bài học kinh nghiệm |
02 Lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng 03/02 | – Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường. – Tham gia “Ngày hội học sinh Tiểu học’’ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện Chú trọng môn toán(Vận dụng bảng nhân) – Tiếp tục phụ đạo cho HS còn yếu | – Tổ chức thi viết trong lớp, chọn bài viết đẹp tuyên dương. – Phụ đạo cho HS vào đầu giờ và các tiết ôn luyện |
03 Lập thành tích chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn 26/3 | – Tham gia các hoạt động chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3. – Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp học. – Tổ chức vừa học vừa ôn tập tốt chú trọng môn toán, các kĩ năng phân môn Tiếng Việt. – Tiếp tục rèn chữ viết cho HS. – Thực hiện tốt việc giáo dục đạo đức cho HS theo 5 điều Bác Hồ dạy. | – Sinh hoạt Sao theo chủ điểm – Phát huy các phong trào thi đua học tập trong lớp – Giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy |
04 | – Duy trì và ổn định nề nếp lớp – Tổ chức vừa học vừa ôn tập chuẩn bị điều kiện tốt để kiểm tra cuối năm. – Tiếp tục phụ đạo HS chậm các kỹ năng. – Hoàn thành kế hoạch BDTX. | – Tiếp tục làm tốt công tác số lượng, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. – Phát huy tích cực:Đôi bạn cùng tiến. – Tăng quỹ thời gian ôn tập – Tổng kết đợt thi đua |
05 | – Kiểm tra ĐK lần 2 – Hoàn thành chương trình. – Nghiệm thu, chuyển giao chất lượng lớp. – Báo cáo số liệu của lớp cuối năm học, báo cáo tổng kết. – Xét thi đua học sinh trong lớp. – Hướng dẫn sinh hoạt hè. | – Đánh giá xếp loại học sinh. – Bình chọn xét khen thưởng. – Thống kê, báo cáo số liệu. – Bàn giao HS về địa phương |
4. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học số 3
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:. ………………………………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: Giáo viên tiểu học
Trình độ đào tạo:. ……………………………………………………………………………………………
Tổ chuyên môn:. …………………………………………………………………………………………….
Năm vào ngành:. …………………………………………………………………………………………….
Số năm đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi:
Cấp huyện: … năm
Cấp thành phố: … năm
Cấp tỉnh: … năm
Kết quả thi đua năm học trước:. ………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn đạt loại:. ……………………………………………………………………….
Nhiệm vụ được phân công năm học:. ………………………………………………………………
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:. …………………………………………………………………………………..
A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch cá nhân
I. Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học:
Căn cứ Chỉ thị. ……………………………………………………………………………………………… ;
Quyết định 2071/QĐ- BGDĐT về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020- 2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
………………
Căn cứ vào kế hoạch của trường…………………………………………………………………… ;
Căn cứ vào tình hình của lớp được phân công chủ nhiệm.
Tôi dự kiến xây dựng kế hoạch như sau:
1. Nhiệm vụ chung:
– Tăng cường việc giáo dục toàn diện cho học sinh tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học có ứng dụng CNTT.
– Giáo dục học sinh có ý thức cao trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Xây dựng lớp có phong trào xã hội hoá giáo dục tạo điều kiện đổi mới phương pháp dạy học có UD CNTT.
2. Nhiệm vụ trọng tâm:
– Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục kỹ năng và giáo dục đạo đức cho học sinh
– Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy, sáng tạo hiệu quả, dạy học ứng dụng theo công nghệ thông tin.
– Thực hiện phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp.
– Đẩy mạnh các phong trào thi đua hoạt động ngoại khoá.
– Tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.
II. Căn cứ vào tình hình nhà trường:
1. Thuận lợi:
– Là trường nằm trong khu vực nội thị, được xếp vào một trong các trường thuận lợi của. ………………… Mặc dù mới thành lập nhưng nhà trường đã xây dựng được các phong trào dạy tốt, học tốt, có phong trào vở sạch, chữ đẹp, nhà trường đã đạt danh hiệu trường tiên tiến.
– Trường có nhà cao tầng khang trang; có đủ bàn ghế mới phục vụ cho học sinh ngồi học và ăn, nghỉ buổi trưa. Các cháu được nuôi dạy khoa học nên bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt.
2. Khó khăn:
– Các thiết bị dạy học hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin còn thiếu, mức độ sử dụng của giáo viên còn hạn chế.
– Còn thiếu các phòng chức năng để phục vụ cho học sinh học tập.
III. Căn cứ vào đặc điểm của học sinh:
1. Thuận lợi:
– Đa số phụ huynh học sinh trong lớp là cán bộ công nhân viên chức nhà nước và nhân dân lao động và buôn bán nhỏ lẻ.
– Học sinh hầu hết được đến trường mầm non, nên các em đều có ý thức tập thể.
– Hội cha mẹ phụ huynh học sinh luôn quan tâm đến giáo viên và học sinh.
2. Khó khăn:
– Học sinh lớp 1 còn nhỏ, đặc điểm tâm sinh lý học sinh khác biệt với các khối lớp khác, ý thức học tập chưa cao, hay nghịch, hay quên, thiếu tính kiên trì, chóng chán và hay cẩu thả, chưa có thói quen tự giác học tập tốt.
– Chương trình sách giáo khoa mới, nhiều bài khó, có bài quá tải so với sức học sinh nhất là môn tập viết. Các em phải làm bài tập nhiều, giáo viên dạy và nuôi học sinh cả ngày nên rất vất vả.
– Học sinh đang hoạt động vui chơi là chính, chuyển sang hoạt động học tập, nên có sự gò bó, chưa có tính tự giác, ý thức tự quản chưa cao nên giáo viên càng vất vả.
– Các em chưa biết giữ gìn đồ dùng sách vở còn làm rách nát, mất mát nên việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp còn hạn chế nhiều. Đòi hỏi giáo viên phải chịu khó, tận tuỵ, tỉ mỉ và chu đáo để xử lý các tình huống hàng ngày.
IV. Căn cứ vào điều tra cơ bản học sinh đầu năm:
– Tổng số học sinh:. .. em
Nữ:. .. em
Nam: … em
– Học sinh 6 tuổi: … em
– Học sinh ở các độ tuổi khác: … em
– Học sinh dân tộc: … em
– Học sinh khuyết tật: … em
– Học sinh lưu ban: … em
B. Những chỉ tiêu biện pháp cụ thể:
1. Duy trì sĩ số: đảm bảo duy trì 100% sĩ số trong cả năm.
2. Giáo dục đạo đức nếp sống:
– Thi đua xây dựng “Trường học thân thịên, học sinh tích cực”.
– Giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
– Thực hiện đầy đủ: 34 học sinh = 100%
– Thực hiện chưa đầy đủ: 0%
Biện pháp:
Tổ chức thường xuyên học sinh tham gia thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, thi đua xây dựng “Trường học thân thịên, học sinh tích cực”
– Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các bộ môn văn hoá, các hoạt động đội thiếu niên nhi đồng và các hoạt động ngoại khoá. Giáo dục học sinh trở thành con ngoan trò giỏi.
– Tổ chức tốt các đợt thi đua theo chủ đề với hình thức phong phú và hấp dẫn.
3. Chất lượng văn hoá:
– Nâng cao chất lượng đại trà, đảm bảo chất lượng thực, tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy.
– Vận dụng đổi mới phương pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm, đảm bảo mục tiêu, yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Chỉ tiêu Chất lượng văn hoá:
– Lên lớp thẳng: … học sinh = 100 %
– Danh hiệu học sinh Giỏi: … học sinh = … %
– Danh hiệu học sinh Tiên tiến: … học sinh = … %
Biện pháp:
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, chương trình thời khoá biểu, nội quy, điều lệ, luật giáo dục.
– Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học, sáng tạo hiệu quả bằng phương pháp dạy học công nghệ thông tin.
– Nâng cao chất lượng soạn bài chuẩn bị bài, làm và sử dụng đồ dùng trước khi lên lớp.
– Bồi dưỡng thường xuyên theo tài liệu cung cấp.
– Thường xuyên rèn luyện, uốn nắn học sinh các kỹ năng đọc, viết, tính toán. Chú ý học sinh yếu ngay từ đầu năm.
– Giao lưu học tập các trường điển hình tiên tiến, lấy học sinh làm trung tâm để giờ học được nhẹ nhàng, thoải mái và hiệu quả.
– Thực hiện chấm chữa bài, thống kê điểm chính xác, phản ánh chất lượng thực, không có tiêu cực.
4. Giáo dục thể chất thẩm mĩ:
– Quan tâm rèn luyện sức khoẻ học sinh, chú ý học sinh có năng khiếu.
Chỉ tiêu:
– Tham gia thi văn nghệ do nhà trường tổ chức.
– Đảm bảo lớp học sạch, đẹp. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Biện pháp:
– Tổ chức tập luyện thường xuyên cho học sinh có năng khiếu.
– Duy trì nề nếp thể dục giữa giờ, múa hát tập thể.
– Làm tốt công tác y tế học đường, vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
– Giáo dục học sinh giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh.
5. Giáo dục lao động:
– Rèn cho học sinh thói quen lao động ở nhà, ở trường, lớp. Lao động là niềm vui và trách nhiệm của học sinh.
– Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thành quả lao động.
Chỉ tiêu:
– 100% học sinh biết lao động nhẹ nhàng: Nhặt giấy rác để vào nơi quy định, kê bàn ghế, lau chùi chỗ ngồi… sạch sẽ.
Biện pháp:
– Giáo viên thường xuyên phân công và theo dõi học sinh lao động.
– Giáo dục học sinh ý thức tự giác bỏ giấy rác đúng nơi quy định, hoàn thành các nhiệm vụ được giao như: Giữ sạch lớp học, nhặt giấy rác, lau bảng, rửa ca, cốc uống nước.
6. Phong trào vở sạch chữ đẹp:
– Duy trì và phát huy những thành tích đã đạt được, tích cực rèn chữ cho mình và cho học sinh, nâng cao chất lượng chữ viết.
– Xây dựng điển hình về tấm gương viết chữ đẹp.
Chỉ tiêu:
– Loại A: … học sinh = … %
– Loại B: … học sinh = … %
– Loại C: … học sinh
– Có … học sinh tham gia thi viết chữ đẹp đoạt giải cấp trường.
Biện pháp:
– Hàng tháng học sinh tham gia thi chữ viết đẹp đầy đủ.
– Hàng ngày giáo viên rèn chữ viết cho học sinh.
– Chữ viết của giáo viên phải đúng mẫu, trình bày khoa học ở bảng cũng như ở vở và phê vở học sinh.
– Rèn luyện các em chữ xấu ngay từ đầu năm.
7. Hoạt động sao nhi đồng:
– Giáo dục đạo đức tác phong, yêu quý trường lớp, thày cô, bạn bè, kính trọng người trên, chăm ngoan học giỏi.
Chỉ tiêu:
– . ..% các em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
– 100% học sinh ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, mặc đồng phục đúng quy định.
– Phấn đấu sao nhi đồng ngoan.
Biện pháp:
– Duy trì các nề nếp chào cờ, sinh hoạt sao nhi đồng, nề nếp xếp hàng ra vào lớp, an toàn giao thông, thể dục, vệ sinh…
– Tham gia các hoạt động ngoại khoá bổ ích và lý thú.
– Tổ chức đọc báo nhi đồng.
– Phối hợp với các đoàn thể địa phương.
8. Tổng hợp chỉ tiêu thi đua:
Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
– Thực hiện đầy đủ:. .. học sinh = 100%
– Thực hiện chưa đầy đủ: 0%
Chỉ tiêu Chất lượng văn hoá:
– Lên lớp thẳng:. .. học sinh = 100 %
– Danh hiệu học sinh Giỏi:. .. học sinh =. .. %
– Danh hiệu học sinh Tiên tiến:. .. học sinh =. .. %
Chỉ tiêu về vở sạch chữ đẹp:
Loại C: 0 học sinh
Chỉ tiêu các hoạt động khác:
– . ..% các em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
– Danh hiệu lớp: Tiên tiến
Chỉ tiêu thi đua cá nhân:
– Giáo viên giỏi cấp Tỉnh
– Giáo viên giỏi cấp Thành phố.
– Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
– Lao động tiên tiến.
– Xếp loại thi đua cuối năm: Tốt.
Ngày. .. tháng. .. năm. ..
GIÁO VIÊN
Duyệt kế hoạch của nhà trường
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG
Tháng thứ nhất: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9”
– Ổn định tổ chức lớp, bầu ban cán sự lớp.
– Quy định mặc đồng phục đối với học sinh.
– Học nội quy học sinh, kiểm tra đồ dùng học tập.
– Thực hiện lịch truy bài đầu giờ, thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp.
– Phát động vệ sinh trường lớp.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Tháng thứ hai: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/10”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Kiểm tra mặc đồng phục đối với học sinh.
– Tiếp tục kiểm tra kiểm tra đồ dùng học tập.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Tháng thứ ba: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo, kính trọng và biết ơn thày cô giáo
– Phát động làm kế hoạch nhỏ
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Chào mừng nagỳ Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tháng thứ tư: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22/12”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục học sinh học tập và làm theo tấm gương anh bộ đội cụ Hồ
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Thực hiện tốt việc cấm đốt pháo nổ.
Làm bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều.
– Hướng dẫn ôn tập chuẩn bị thi học kì.
Tháng thứ năm + Tháng thứ sáu: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Thực hiện tốt việc cấm đốt pháo nổ.
– Làm bài kiểm tra trắc nghiệm.
– Hướng dẫn ôn tập để thi học kì đạt kết quả tốt.
– Học cách đánh giá và xếp loại.
– Làm điểm học kì 1.
Tháng thứ bảy: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày Thành lập Đoàn 26/3”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Thực hiện tốt việc cấm đốt pháo nổ.
– Ôn tập tốt chuẩn bị Thi định kỳ lần 3.
– Viết bài thi viết chữ đẹp tháng 3.
Tháng thứ tám: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và giải phóng Miền Nam 30/4, Quốc tế lao động 1/5”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp.
– Phát động thi đua theo chủ điểm.
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Tiếp tục tổ chức cho học sinh thi khảo sát chất lượng bằng đề Test.
– Tiếp tục bồi dưỡng rèn chữ viết cho học sinh.
– Ôn tập tốt chuẩn bị Thi cuối năm.
– Viết bài thi viết chữ đẹp tháng 4.
Tháng thứ chín: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế lao động 1/5, Ngày Thành lập Đội và Ngày Sinh nhật Bác”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp.
– Phát động thi đua theo chủ điểm.
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Tiếp tục tổ chức cho học sinh thi khảo sát chất lượng bằng đề Test.
– Thi định kì lần 4.
– Tiếp tục bồi dưỡng rèn chữ viết cho học sinh.
– Hoàn thành hồ sơ cá nhân và tổ chuẩn bị cho khảo sát thi dua cuối năm.
– Đánh giá và xếp loại học sinh.
– Hoàn thành chương trình năm học.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Tuần | Nội dung công việc | Phân công | Biện pháp | Kết quả | ||||||
1 Thực hiện từ 24/8 đến 28/8 | – Ổn định tổ chức các lớp, duy trì sĩ số các lớp. | Giáo viên Học sinh | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường đã phổ biến | |||||||
– Hoàn thành tốt ngày khai giảng toàn dân đưa trẻ đến trường. | Giáo viên Học sinh | |||||||||
– Học theo thời khoá biểu | GV+HS | |||||||||
– Học nội quy, duy trì nề nếp ra vào lớp. | Giáo viên Học sinh | |||||||||
2 Thực hiện từ 31/8 đến 4/9 | – Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn định nề nếp học tập. | Giáo viên Học sinh | – Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường. Đôn đốc phụ huynh cùng thực hiện. | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 2, kiện toàn hồ sơ sổ sách. | GV+HS | |||||||||
– Làm phổ cập, họp phụ huynh đầu năm. | Giáo viên | |||||||||
– Hoàn thành các loại tiền nhất là tiền bảo hiểm cho học sinh. | Giáo viên | |||||||||
3 Thực hiện từ 7/9 đến 11/9 | – Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số. | GV+HS | – Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch. | |||||||
– Bồi dưỡng công tác tự quản cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Chỉnh phổ cập vào sổ cho học sinh lớp 1. | Giáo viên | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 3. | GV+HS | |||||||||
4 Thực hiện từ 14/9 đến 18/9 | – Duy trì sĩ số và ổn định nề nếp | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hang ngày theo kế hoạch của nhà trường đã phổ biến – GV và HS lớp 1E thực hiện | |||||||
– Xếp hàng ra vào lớp và đi về đảm bảo ATGT. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện nề nếp chuyên môn. | GV+HS | |||||||||
– Đưa học sinh vào ổn định nề nếp, rèn học sinh nề nếp tự quản. | GV+HS | |||||||||
– SH làm sổ sách hồ sơ tổ và hồ sơ cá nhân. | Giáo viên | |||||||||
5 Thực hiện từ 21/9 đến 25/9. | – Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn định nề nếp. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 5. Kiện toàn hồ sơ sổ sách. | GV+HS | |||||||||
– Bồi dưỡng học sinh yếu kém, rèn chữ đại trà cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
Xếp loại thi đua tháng 9 | GV | |||||||||
6 Thực hiện từ 28/9 đến 2/10. | – Duy trì mọi nề nếp của giáo viên và học sinh. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Chú ý nề nếp đi học đúng giờ. | Học sinh | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 6. | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
7 Thực hiện từ 5/10 đến 9/10 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 7. Làm tốt công tác bán trú. | GV+HS | |||||||||
– Ôn lại kiến thức để chuẩn bị thi GV giỏi cấp Thành phố Vòng 1 | GV+HS | |||||||||
– Khảo sát chất lượng học sinh 2 môn Tiếng Việt + Toán. | GV+HS | |||||||||
8 Thực hiện từ 12/10 đến 16/10 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chương trình tuần 8, tiếp tục hội giảng. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện an toàn giao thông- Sơ kết thi đua. | GV+HS | |||||||||
9 Thực hiện từ 19/10 đến 23/10 | – Duy trì củng cố mọi nề nếp dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi kiểm tra định kỳ thống kê điểm nộp bài thi. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 9 – Quản lý tốt học sinh bán trú. | GV+HS | |||||||||
– Tham gia thi lý thuyết giáo viên giỏi cấp Thành phố. | Giáo viên | |||||||||
– Kiểm tra định kì lầ 1(22/10) | GV+HS | |||||||||
– Chấm bài và thống kê điểm KTĐK | Giáo viên | |||||||||
10 Thực hiện từ 26/10 đến 30/10 | – Tiếp tục duy trì mọi nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Hoàn thiện cập nhật hồ sơ hàng ngày. | Giáo viên | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 10. | GV+HS | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 10 | GV+HS | |||||||||
11 Thực hiện từ 2/11 đến 6/11 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 11 – Quản lý h/s trong ngày. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập kiến thức cho học sinh, cập nhật hồ sơ hàng ngày. | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
12 Thực hiện từ 9/11 đến 13/11 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 12 – Ôn tập cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Kiểm tra sổ điểm soạn bài giáo viên(kiểm tra chéo). | GV+HS | |||||||||
– Thi viết chữ đẹp | GV+HS | |||||||||
– Hội giảng chào mừng 20/11 | GV+HS | |||||||||
13 Thực hiện từ 16/11 đến 20/11 | – Duy trì và củng cố nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 13 – Ôn tập cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Hội giảng chào mừng 20/11 | GV+HS | |||||||||
– Kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 | GV+HS | |||||||||
– Rèn chữ viết cho học sinh, rèn học sinh yếu. | GV+HS | |||||||||
. | ||||||||||
14 Thực hiện từ 23/11 đến 27/11 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 14. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục ôn tập kiến thức cho học sinh thi định kỳ lần 1. | GV+HS | |||||||||
– Rèn học sinh yếu, rèn chữ viết đẹp giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng CNTT. | GV+HS | |||||||||
Xếp loại thi đua tháng 11 | Giáo viên | |||||||||
15 Thực hiện từ 30/12 đến 4/12 | – Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 15 – Ôn tập cuối học kỳ 1 cho hs | GV+HS | |||||||||
– Rèn học sinh yếu, rèn viết chữ đẹp. | GV+HS | |||||||||
– Chấp hành luật lệ an toàn giao thông. | GV+HS | |||||||||
– Phát động thi đua chào mừng 22/12 | GV+HS | |||||||||
Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
16 Thực hiện từ 7/12 đến 11/12 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên đề tuần 16 – Tiếp tục ôn tập cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Thi chữ viết đẹp giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Nghiên cứu chuyên đề: | Giáo viên | |||||||||
– Đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng theo công nghệ TT. | GV+HS | |||||||||
17 Thực hiện từ 14/12 đến 18/12 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi định kỳ lần 2 – Tổ chức coi, chấm chéo nghiêm túc. | GV+HS | |||||||||
– Vào điểm cho học sinh – Tiếp tục rèn học sinh yếu, rèn chữ. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 17. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện tốt các cuộc vận động. | GV+HS | |||||||||
18 Thực hiện từ 21/12 đến 25/12 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động. | GV+HS | |||||||||
– Làm điểm xếp loại cho học sinh – Thống kê báo cáo kịp thời. | Giáo viên | |||||||||
– Lên lịch dự giờ thăm lớp. | Giáo viên | |||||||||
– Hoàn thiện các loại hồ sơ – Sơ kết tổ. | Giáo viên | |||||||||
Ôn Thực hiện từ ………. đến ………… | – Tiếp tục duy trì kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Học tuần ôn tập – Hoàn thành chương trình kỳ 1. | GV+HS | |||||||||
– Vào học bạ cho học sinh – Sơ kết tổ, trường. | Giáo viên | |||||||||
– Tiếp tục rèn học sinh yếu, rèn học sinh viết chữ đẹp. | GV+HS | |||||||||
19 Thực hiện từ 04/01/2010 đến 08/01/2010 | – Duy trì tiếp nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chương trình học kỳ 2. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục rèn chữ viết cho giáo viên và học sinh chuẩn bị thi cấp Thành phố | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện tốt ATGT | GV+HS | |||||||||
– Bồi dưỡng chuyên môn | ||||||||||
20 Thực hiện từ 11/1 đến 15/1 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Cùng PH thực hiện | |||||||
– Thực hiện đúng chương trình tuần 20. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục rèn chữ giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin. | Giáo viên | |||||||||
Nghiên cứu chuyên đề:………………… | Giáo viên | |||||||||
– Họp phụ huynh. | Giáo viên | |||||||||
21 Thực hiện từ 18/1 đến 22/1 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học sau tết. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 21. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy. | Giáo viên | |||||||||
– Chấp hành tốt an toàn giao thông – Rèn chữ viết GV – HS. | GV+HS | |||||||||
– Dạy thể nghiệm chuyên đề | ||||||||||
22 Thực hiện từ 25/01 đến 29/01 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chương trình tuần 22. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục ôn tập cho học sinh, rèn chữ viết. | GV+HS | |||||||||
– Đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin. | Giáo viên | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 1 | Giáo viên | |||||||||
23 Thực hiện từ 1/2 đến 5/2 | – Duy trì về củng cố nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 23. | GV+HS | |||||||||
– Học sinh kí cam kết không sử dụng chất cháy nổ. | GV+HS | |||||||||
– Học sinh làm bài thi khảo sát chất lượng | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | GV+HS | |||||||||
Thực hiện từ 8/2 đến 20/2 | – Tham gia các hoạt động chung của nhà trường Nghỉ tết nguyên đán. – Trực tết đúng lịch. | GV+HS Giáo viên | Phân công trực Của nhà trường | |||||||
24 Thực hiện từ 22/2 đến 26/2. | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 24 | GV+HS | |||||||||
– Chú ý nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập của GV – HS sau Tết Nguyên đán. | GV+HS | |||||||||
– Chấp hành tốt an toàn giao thông. | GV+HS | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 2 | Giáo viên | |||||||||
25 Thực hiện từ 01/03 đến 05/3 | – Phát động thi đua chào mừng 8/3 và 26/3 | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học.ra đề khảo sát chuẩn bị KS CLĐT | GV+HS | |||||||||
– Chú ý nề nếp ra vào lớp của giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém. | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
26 Thực hiện từ 8/3 đến 12/3 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Phân công cụ thể GV KT | |||||||
– Chú ý nề nếp ra vào lớp của giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém. | GV+HS | |||||||||
– Nghiên cứu chuyên đề môn: | GV+HS | |||||||||
– Kỉ niệm ngày 8/3 | Giáo viên | |||||||||
– Ôn tập chuẩn bị KTĐK lần 3 | GV+HS | |||||||||
27 Thực hiện từ 15/3 đến 19/3 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Phân công cụ thể GV KT | |||||||
– KTĐK lần 3 (18/3) | GV+HS | |||||||||
– Duy trì sĩ số. | GV+HS | |||||||||
– Phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch đăng ký đầu năm. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập cho học sinh để kiểm tra khảo sát chất lượng đại trà. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục dự giờ thăm lớp – Kiểm tra chéo hồ sơ trong tổ. | Giáo viên | |||||||||
– Bồi dưỡng học sinh yếu kém – Chuyên đề: | GV+HS GV+HS | |||||||||
28 Thực hiện từ 22/3 đến 26/3 |
| GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Phân công cụ thể GV KT | |||||||
29 Thực hiện từ 29/3 đến 2/4 | – Cập nhật hồ sơ chuyên môn tổ, cá nhân. | GV+HS | ||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 29. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục đổi mới phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin. | Giáo viên | |||||||||
– Họp Hội đồng | Giáo viên | |||||||||
30 Thực hiện từ 5/4 đến 9/4 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | Giáo viên | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 30. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục ôn tập cho học sinh để thi định kỳ lần 4. | GV+HS | |||||||||
– Rèn chữ viết cho học sinh, giáo viên. | GV+HS | |||||||||
– Cập nhật thông tin hồ sơ hàng ngày. | Giáo viên | |||||||||
– Tự bồi dưỡng kiến thức | Giáo viên | |||||||||
31 Thực hiện từ 12/04 đến 16/04 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Ôn tập cho học sinh để phòng giáo dục khảo sát chất lượng. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục rèn chữ viết đẹp giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Hoàn thiện hồ sơ sổ sách cá nhân. | Giáo viên | |||||||||
– Nghiên cứu chuyên đề:………….. | Giáo viên | |||||||||
32 Thực hiện từ 19/04 đến 23/04 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 32. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập cuối năm cho học sinh | GV+HS | |||||||||
– Hoàn thiện hồ sơ sổ sách cá nhân. | Giáo viên | |||||||||
– Thể nghiệm chuyên đề:………….. | Giáo viên | |||||||||
– Ôn tập cho học sinh để phòng giáo dục khảo sát chất lượng. | GV+HS | |||||||||
33 Thực hiện từ 26/4 đến 30/4 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 15/5 và 19/5. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục thực hiện chương trình TKB chuyên môn tuần 33. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập cuối năm cho học sinh | GV+HS | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 4 | Giáo viên | |||||||||
34 Thực hiện từ 03/05 đến 07/05 | – Tiếp tục duy trì kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi định kì lần 4 | GV+HS | |||||||||
– Tổ chức coi thi nghiêm túc, thực hiện tốt các phong trào của ngành | Giáo viên | |||||||||
– Thực hiện chương trình tuần 34 | ||||||||||
– Hoàn thiện hồ sơ cá nhân, tổ chuyên môn. | Giáo viên | |||||||||
35 Thực hiện từ ………. đến ………… | – Củng cố duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Hoàn thành chương trình tuần 35. | GV+HS | |||||||||
– Hoàn thành chương trình năm học. | GV+HS | |||||||||
– Tổng kết lớp | Giáo viên | |||||||||
– Bàn giao học sinh về nghỉ hè | Giáo viên | |||||||||
Trên đây là 3 Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học năm học 2021-2022 để các thầy cô tham khảo, từ đó lên kế hoạch phấn đấu trong năm học mới đạt kết quả cao và thành công. Các bạn bấm vào nút tải về miễn phí ở đầu trang để chỉnh sửa theo ý của mình.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
- Mẫu kế hoạch công tác Đội
- Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp
- Bản cam kết trách nhiệm của giáo viên thực hiện nhiệm vụ năm học
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học năm học 2021-2022 thường được lập ra vào đầu năm học, đưa ra những nhiệm vụ, mục tiêu trong cả năm, theo từng tháng và từng tuần. Nội dung cụ thể của mẫu kế hoạch cá nhân giáo viên Tiểu học được trình bày dưới đây mời các bạn tham khảo.
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên là mẫu đưa ra những thuận lợi, khó khăn trong quá trình giảng dạy và những kiến nghị đề xuất từ đó đưa ra mục tiêu phấn đấu trong cả năm học mới 2021 – 2022.
1. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học là gì?
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học là bản kế hoạch làm việc của giáo viên đặt ra trong suốt một năm học, các phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu, theo từng chủ điểm, sự kiện trong năm học góp phần giúp công tác dạy và học được thuận lợi đạt kết quả tốt nhất. Cả cô và trò đều có những trải nghiệm hoạt động thú vị cũng như những tiết học chất lượng, hiệu quả.
Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học sẽ do thầy cô lập ra vào đầu năm học, gửi lại cho nhà trường duyệt kế hoạch, chỉnh sửa. Bản kế hoạch cũng chỉ ra những tháng trọng điểm tổ chức các hoạt động cho học sinh, cam kết về số lượng học sinh khá, giỏi, thành tích đạt được trong các cuộc thi.
2. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học số 1
TRƯỜNG ………………………. TỔ: …………………………… | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày…..tháng……năm 20… |
KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
Năm học …. – ….
– Căn cứ vào phương hướng, nhiệm vụ năm học 20…– 20… của Trường ……
– Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của Tổ ……………….;
– Căn cứ vào công việc cụ thể của bản thân;
– Tôi xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 20…– 20.. của mình như sau:
I. Sơ lược bản thân
Họ và tên: ……..…… Giới tính: ……
Sinh ngày:………… Nơi sinh: ……..
Hệ đào tạo:…………………………….
Ngành đào tạo: ………………………..
Trình độ chuyên môn: ……………….
Trình độ lý luận: ………………………
Ngày vào ngành:………………………
Nhiệm vụ giảng dạy:…………………
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:………………
Thành tích năm học 20…. – 20….:…
………………………………………
………………………………………
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Bối cảnh năm học:
Năm học 20…. – 20…. là năm học tiếp tục triển khai Chương trình hành động của Bộ GDĐT, Chương trình hành động của BCH Đảng bộ tỉnh …………. về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập, chú trọng các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
2. Công việc của bản thân:
- Phụ trách …………………
– Phụ trách công tác phổ cập giáo dục.
– Giảng dạy lớp…………….
3. Thuận lợi và khó khăn:
a. Thuận lợi:
* Giáo viên:
– Nhiệt tình, trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt.
– Được đào tạo văn bằng …………………..
– Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV và mọi cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học.
– Được tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn.
– Được nhà trường và chính quyền địa phương quan tâm.
– Nhà trường có sự chỉ đạo về chuyên môn, sẵn sàng giải đáp những vướng mắc, tạo điều kiện dự giờ, thăm lớp, rút kinh nghiệm nhằm nâng cao nghiệp vụ chuyên môn.
* Học sinh:
– Có sự quan tâm của phụ huynh, động viên, nhắc nhở các em học tập.
– Sách, vở, dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
b. Khó khăn:
– Trang thiết nhà trường nhiều thiếu thốn nên việc đẩy mạnh ………. cho học sinh khó đạt hiệu quả cao.
– Hệ thống máy tính nhà trường quá ít nên việc thực hiện các tiết dạy thực hành Tin học cho sinh vô cùng vất vả.
– Đa số học sinh gia đình chưa có máy vi tính nên ảnh hưởng nhiều đến việc thực hành Tin học ở nhà.
– Giáo viên ở xa trường, nhân viên phục vụ kiêm nhiệm nhiều công tác nên việc phối hợp làm phổ cập giáo dục còn nhiều bất cập.
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU, BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tư tưởng chính trị
Luôn trau dồi đường lối chính trị của Đảng , pháp luật của Nhà nước , tuyệt đối trung thành với Đảng. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng chính trị .
Tích cực tham gia phong trào tự học, tự nâng cao kiến thức, viết sáng kiến kinh nghiệm. Thường xuyên rèn luyện, tu dưỡng đạo đức nhà giáo.
Thực hiện tốt Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Thực hiện tốt nội dung chương trình, tích cực đổi mới phương pháp giáo dục. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở tất cả các khối lớp.
Đẩy mạnh việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng giảng dạy. Tăng cường chất lượng mũi nhọn, quan tâm phụ đạo cho học sinh yếu kém.
2. Công tác chuyên môn
Đẩy mạnh hoạt động công nghệ thông tin trong nhà trường. Quản lý và cập nhật tốt, đầy đủ các phần mềm Ban giám hiệu giao phó.
Duy trì và nâng cao tỷ lệ phổ cập giáo dục THCS. Xây dựng và quản lý tốt các loại biên bản, hồ sơ phổ cập.
Tiếp tục coi phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” là giải pháp đột phá và lâu dài để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là giáo dục đạo đức, nhân cách học sinh. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường với các đoàn thể, xã hội, giữa giáo viên với học sinh và phụ huynh học sinh .
Gắn kết hoạt động cung cấp tri thức với kĩ năng thực hành và vận dụng. Thực hiện tốt mục tiêu giáo dục dạy người thông qua dạy chữ và dạy nghề.
Thực hiện thường xuyên, hiệu quả các phương pháp, hình thức và kĩ thuật dạy học tích cực; đổi mới nội dung, phương thức đánh giá học sinh phù hợp với các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học sinh; tăng cường kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng vào giải quyết các vấn đề thực tiễn; đa dạng hóa các hình thức học tập.
Phối hợp với tổ chuyên môn và các giáo viên dạy Tin học rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa Tin học hiện hành; xây dựng kế hoạch dạy học, phân phối chương trình bộ môn Tin học theo định hướng phát triển năng lực phù hợp với đối tượng học sinh và điều kiện thực tế nhà trường.
Đưa các nội dung giáo dục đạo đức, học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; bảo vệ môi trường; đa dạng sinh học và bảo tồn thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai; giáo dục an toàn giao thông,… lồng ghép vào dạy học bộ môn và các hoạt động giáo dục.
3. Tham gia các phong trào, hội thi trong năm học
a. Nhiệm vụ
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
b) Chỉ tiêu
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
c. Biện pháp thực hiện
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
4. Đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục
a. Nhiệm vụ
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
b. Chỉ tiêu
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
c. Biện pháp thực hiện
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
5. Nề nếp chuyên môn, nâng cao nghiệp vụ
a. Nhiệm vụ
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
b. Chỉ tiêu:
……………………………………………………………..
………………………………………………………………
……………………………………………………………..
c. Biện pháp thực hiện.
………………………………………………………………..
IV. CÁC CHỈ TIÊU:
1. Danh hiệu cá nhân: Về nhà nước: ………
Về Công đoàn: …………..……………………..
2. Kết quả phân loại GV:………………………
3. Kết quả các lần hội giảng:…………………
4. Kết quả kiểm tra hồ sơ, giáo án:…………
5. Chất lương môn dạy:
Môn | LỚP | TSHS | GIỎI | KHÁ | T BÌNH | YẾU | ||||
SL | TL | SL | TL | SL | TL | SL | TL | |||
Học sinh giỏi cấp huyện:…… em. Học sinh giỏi cấp tỉnh:……em.
Lớp chủ nhiệm: Được xếp vị thứ …./12 lớp trong toàn trường.
………………………
3. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học số 2
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN
Năm học. ………….
Giáo viên:. ………
I/ Phần hành phân công.
*CN và dạy lớp. …: Toán:. ….Tiết, TV:. …. Tiết; GDTT:. …. Tiết: TH Toán:. …. Tiết, THTV:. …. Tiết, CN. …. Tiết
II/ Đặc điểm tình hình:
Cấp tiểu học là nền tảng cơ bản của các cấp học khác về mặt kiến thức, phẩm chất đạo đức, năng lực cuộc sống. Để thực hiện tốt công tác dạy và học nhằm nâng cao chất lượng GD, bên cạnh việc làm tốt công tác huy động trẻ đến trường đúng độ tuổi, duy trì tốt số lượng học sinh, xây dựng kế hoạch, nội dung giáo dục cụ thể của lớp.
Đặc điểm tình hình lớp
Bản thân được phân công chủ nhiệm lớp. …..– Trường tiểu học. …………….. Bước vào năm học, tôi nắm bắt nhanh về số lượng học sinh, về mức độ tiếp thu kiến thức của từng học sinh. Từ đó phân loại đối tượng học sinh, có biện pháp, kế hoạch, hình thức dạy học phù hợp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Điều tra nắm bắt điều kiện hoàn cảnh gia đình, nắm bắt tâm lí của từng em. Hầu hết bố mẹ các em đều là nông dân, điều kiện kinh tế gia đình còn gặp nhiều khó khăn (Một số gia đình thuộc diện hộ nghèo và cận nghèo). Số lượng học sinh lớp trong đông (33 em). Hơn thế nữa, năm nay nhà trường thực hiện mục tiêu nhân rộng mô hình trường học mới. áp dụng toàn phần vào giảng dạy, học sinh có phần nào hạn chế về giao tiếp, ý thức tự chủ, tự quản chưa cao.
Điều đó đã ảnh hưởng khá nhiều đến chất lượng giáo dục.
a/Thuận lợi:
* Giáo viên
- Bản thân là một giáo viên luôn tận tâm với nghề. Luôn có ý thức học hỏi, lắng nghe ý kiến góp ý, xậy dựng của bạn bè, đồng nghiệp để nâng cao tay nghề, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Được sự chỉ đạo sát sao của ban lãnh đạo nhà trường về chuyên môn nghiệp vụ, cung ứng đầy đủ CSVC và phương tiện dạy học đảm bảo cho công tác tổ chức dạy học trên lớp.
- Tổ chuyên môn phối hợp với nhà trường thường xuyên tổ chức thao giảng rút kinh nghiệm, dự giờ về các chuyên đề nhằm giúp cho tôi được học hỏi nâng cao tay nghề và chuyên môn.
* Học sinh:
– Mỗi học sinh có mức độ nhận thức, tiếp thu bài học khác nhau, nhưng nhìn chung các em đều có hứng thú học tập, thích đến trường.
– Các em ngoan, lễ phép có ý thức chấp hành tốt nội quy, quy định của nhà trường, của lớp. Có đầy đủ sách vở dụng cụ học tập.
*Đối với bậc cha mẹ học sinh:
– Hiện nay nền kinh tế xã hội phát triển, mạng lưới công nghệ thông tin càng hiện đại đã làm thay đổi cách nhìn nhận về cuộc sống của nhiều phụ huynh tiến bộ hơn nhiều.Phụ huynh đã đồng tình ủng hộ việc đổi mới, áp dụng mô hình trường học mới VNENL của nhà trường.
– Phụ huynh đã quan tâm nhiều hơn đến việc học của con em, mua sắm đầy đủ sách vở và các đồ dùng học tập cần thiết, tạo điều kiện cho con em học tập tốt hơn.
– Phụ huynh đã biết kết hợp chặt chẽ với giáo viên, nhà trường làm tốt thông tin hai chiều trong việc theo dõi việc học tập của con em ở lớp cũng như ở nhà. Từ đó giúp cho giáo viên và phụ có biện pháp giáo dục cụ thể. Hướng dẫn các em có phương pháp học tập một cách khoa học.
b/ Khó khăn:
* Giáo viên
– Số lượng học sinh đông, mức độ nhận thức, tiếp thu bài của các em không đồng đều nên việc bố trí chỗ ngồi phù hợp cho các em cũng rất khó khăn.
– Phương tiện dạy học như tranh ảnh, đồ dùng dạy còn ít.
* Học sinh
– Học sinh một số em tiếp thu còn chậm, kỹ năng đọc, viết, làm toán còn quá yếu nên các em rụt rè, ngại giao tiếp. Các em chưa tự tin khi hợp tác, chia sẻ cùng các bạn trong nhóm.
– Một số em hiếu động, còn ham chơi, chưa tập trung trong giờ học: …………..
– Chữ viết một số em quá xấu, chưa đúng quy trình, gãy nét……..
*Đối với bậc cha mẹ học sinh
– Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con em mình, phó mặc cho giáo viên
– Điều kiện kinh tế một số phụ huynh là hộ nghèo, cận ngheò, một số phụ huynh phải đi làm ăn xa, gửi con ở lại với ông bà nên có phần ảnh hưởng rất lớn đến việc học của con em.
III. Mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện cuối năm của lớp
1. Mục tiêu:
– Hoàn thành chương trình lớp học.
– Tham gia đầy đủ các hoạt động, phong trào của trường, của Đội đề ra.
2. Chỉ tiêu
* Công tác chủ nhiệm lớp:
– Duy trì tốt số lượng: …….. em, tỉ lệ chuyên cần đạt 99,9 đến 100%
– Hoạt động giáo dục: Môn Toán hoàn thành …….em – 100%, trong đó:
Hoàn thành tốt: ……… em.
Môn Tiếng Việt hoàn thành …..em – 100%, trong đó:
Hoàn thành tốt: …… em.
– Phẩm chất đạt: Tốt: ….. em – 100%
– Năng lực đạt: Tốt: …… em – 100%
– Phong trào VSCĐ: … em đạt
– Tham gia thi vở sạch chữ đẹp cấp trường phấn đấu có từ 6 đến 8 em có giải.
– Tham gia ngày hội viết chữ đẹp cấp tiểu học phấn đấu có từ 3 đến 5 em đạt giải.
– Danh hiệu thi đua cuối năm: 100% nhi đồng đạt: Cháu ngoan Bác Hồ
– Lớp đạt: Lớp tiên tiến xuất sắc.
*Cá nhân:
+ Năng lực sư phạm: Giỏi
+ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học: Xuất sắc
+ Xếp loại theo QĐ 06: Xuất sắc
+ Danh hiệu thi đua: Lao động tiến tiến
2. Các biện pháp thực hiện:
a. Công tác dạy học và chủ nhiệm:
– Giáo viên chủ nhiệm theo dõi sát sao các hoạt động của lớp, bám sát kế hoạch của Nhà trường, của Đội của tổ chuyên môn để lập kế hoạch hoạt động cho lớp mình nhằm đưa chất lượng lớp ngày một tiến bộ hơn.
– Từng bước khắc phục những khó khăn, hạn chế mức tối thiểu đối tượng học sinh yếu lõi trong lớp.
– Lựa chọn những HS có năng lực vào các ban để điều hành các hoạt động học tập, giao tiếp, văn nghệ – TDTT, ……
– Đổi mới phương pháp dạy, hình thức dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, đặc biệt là vận dụng mô hình trường học mới VNENL toàn phần vào các tiết học.Hình thành cho học sinh ý thức tự giác trong học tập.Tạo cơ hội cho học sinh được hợp tác trong nhóm, cá nhân, chủ động lĩnh hội kiến thức, phát huy tính sáng tạo trong học tập.
– Tham mưu với nhà trrường, hội cha mẹ HS mua sắm thêm một số đồ dùng học tập của mỗi nhóm phục vụ cho việc học của các em tốt hơn.
– Theo dõi học sinh hằng ngày trên lớp, đặc biệt quan tâm, động viên những học sinh có sự tiến bộ trong học tập, những học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
– Thiết lập chặt chẽ mối quan hệ, tạo sự gần gũi, thân thiện giữa giáo viên và học sinh.
– Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, thông tin hai chiều giữa giáo viên với nhà trường, giữa giáo viên với phụ huynh.
– Trao đổi với tổ chuyên môn, với đồng nghiệp, dự giờ để học tập các phương pháp, các hình thức dạy học mới.Tham khảo các tài liệu, trên các phương tiện thông tin những bài học kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
*Bài soạn của giáo viên:
Từng bài soạn (tiết dạy) giáo viên bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng cần đạt, bám sát nội dung điều chỉnh, thể hiện rõ những phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng đổi mới, bổ sung cho HS năng khiếu, tiếp sức thêm cho HS chậm tiến để giúp HS có điều kiện theo kịp chương trình, theo kịp các HS trong lớp.
*Giảng dạy trên lớp:
– Giáo viên cần lựa chọn phương pháp, hình thức hoạt động cho HS cả lớp một cách phù hợp với từng bài học, từng nội dung trong mỗi bài.Áp dụng mô hình dạy học VNEN toàn phần, hình thành cho HS đi theo 10 bước học tập.Luân phiên thay đổi nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, tạo cho các em mạnh dạn, tự tin hơn. Giáo viên giao việc cụ thể rõ ràng, ngắn gọn, học sinh dễ hiểu, tiết kiệm được thời gian để giáo viên tiếp cận được với HSNK giúp các em phát triển nội dung bài hơn.Còn HS chậm tiến thì kèm cặp, hướng dẫn, tiếp sức thêm cho các em.
– Việc bố trí chỗ ngồi của học sinh sao cho các em có điều kiện được tham gia học tập cùng bạn, kèm cặp bạn và thường xuyên đổi chỗ ngồi cho các em.
*Công tác kiểm tra, chấm chữa bài làm của học sinh:
– Đối với học sinh chậm tiến, trong các bài tập, bài làm của các em giáo viên cần chấm và sửa lỗi thật kĩ, tiếp tục tạo mẫu về bài làm.
– Nắm bắt những nội dung, kiến thức, kỹ năng HS còn non để có phương pháp, hình thức dạy học thích hợp, phụ đạo thêm cho các em kịp thời.
– Luôn động viên, khuyến khích các em, tạo cơ hội cho các em được tham gia vào hoạt động học tập nhiều hơn(hợp tác nhóm, cá nhân) nhưng không gây áp lực cho các em.
*Tổ chức bồi dưỡng cá biệt ngoài giờ chính khóa.
Cùng với việc đổi mới cách dạy, cách học, tiếp sức cho các em trong từng tiết học trên lớp thì giáo viên dạy phụ đạo thêm cho HS chậm tiến vào các tiết ôn luyện, sinh hoạt 15 đầu giờ. Cuối tháng có bài kiểm tra để xem sự tiến bộ của học sinh.
*Xây dựng phong trào: Đôi bạn cùng tiến:
– Xây dựng, phân công cho các “đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ bạn trong học tập và các hoạt động khác. Giáo viên kết hợp với đội, sao để theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện của các Đôi bạn cùng tiến. Tuyên dương những đôi bạn có tiến bộ.
– Phối hợp với cha mẹ học sinh, kiểm tra việc tự học ở nhà của các em.
– Xây dựng các phong trào thi đua học tập ở trong lớp, trong nhóm, từng cá nhân.
– Trong các giờ sinh hoạt lớp, sinh hoạt Sao giáo viên cho kể chuyện, nêu gương người tốt việc tốt, gương vượt khó vươn lên học giỏi nhằm khích lệ học sinh.
3. Quy trình thực hiện
Tháng/Chủ điểm | Giaó viên + chủ nhiệm lớp | Biện pháp |
8+9 Lập thành tích chào mừng Hội nghị CBVC và các Đại hội đầu năm | – Nắm bắt số lượng, tình hình học sinh. – Xây dựng nội quy nền nếp lớp. – Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập. – Mua sắm trang thiết bị CSVC lớp học. – Ôn tập kiến thức, phân loại đối tượng học sinh, chú trọng các kỹ năng: đọc, viết, toán. – Tổ chức:Đêm hội trăng rằm trung thu theo sự chỉ đạo của nhà trường. – Họp phụ huynh theo kế hoạch nhà trường. | GV:cho HS học tập nội quy của trường, lớp. – Bầu HĐTQ và các ban trong lớp, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng Ban. – Kiểm tra kiến thức đầu năm để nắm bắt các kỹ năng đạt được, chưa được của HS, có kế hoạch phụ đạo cụ thể. |
10 Lập thành tích chào mừng Ngày thành lập LH Phụ nữ Việt Nam 20/10 | – Nâng cao chất lượng các môn học (Toán: Cộng trừ có nhớ, giải toán có lời văn.Các kĩ năng nghe, nói, viết trong môn Tiếng Việt. – Rèn chữ viết cho HS – Phụ đạo cho HS còn chậm các kỹ năng đọc, viết, toán: Nguyên, Khánh, Long, Nhi…. – Thực hiện tốt các phong trào, hoạt động Đội – Sao. – Giáo dục đạo đức, ATGT, ATĐN cho các em. | – Đổi mới PP – HT dạy học.Hình thành cho các em thói quen thực hiện theo 10 bước học tập. – Sưu tầm mẫu chữ đẹp, tổ chức thi viết chữ đẹp trong lớp. – Nắm những kỹ năng còn non của HS, phụ đạo trong giờ học, giờ ôn luyện, ngoài giờ học. Xây dựng đôi bạn cùng tiến. Tuyên truyền, nêu gương. |
11 Lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 | – Phát động phong trào thi đua tháng học cao điểm chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. – Thực hiện tốt nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà. – Thi hát, kể chuyện về thầy cô giáo, về truyền thống của trường. – Tiếp tục rèn chữ viết, phụ đạo cho các HS còn non – Nâng cao chất lượng dạy học môn Toán(cộng trừ có nhớ), kĩ năng dùng từ đặt câu, viết đoạn văn… – Tuyên truyền phòng các bệnh truyền nhiễm trong mùa mưa bão, khi thời tiết thay đổi.Giáo dục ATGT, ATĐN | – Thi đua giữa các tổ, nhóm và cá nhân xây dựng những giờ học tốt, buổi học tốt…. – Tổ chức thi hát, kể chuyện, vẽ tranh về thầy cô, trường…. trong lớp – Tổ chức thi viết chữ đẹp trong lớp tạo cho các em sự cố gắng… – Tổng kết đợt thi đua trong tháng, tuyên dương những thành tích mà các em đạt được. |
12 Lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12 | – Tham gia hội khỏe cấp trường, trò chơi dân gian (22/12) – Tổ chức vừa học vừa ôn tập, chuẩn bị điều kiện để KTĐK Kì I – Chú trọng các kĩ năng nghe, nói viết, dùng từ đặt câu, viết đoạn văn, tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. – Tiếp tục thực hiện tốt các phong trào thi đua của trường, Đội, lớp đề ra. – Giáo dục ATGT, ATĐN, rèn luyện sức khỏe. | – Thực hiện tốt công tác số lượng, tỉ lệ chuyên cần trên lớp. – Chú trọng hình thức học tập cá nhân, nhóm đôi, nhóm lớn. – Phát huy vai trò của:Đôi bạn cùng tiến. |
01 Lập thành tích chào mừng ngày Học sinh- Sinh viên Việt Nam 09/01 | – Kiểm tra HK1, Sơ kết HK1. Họp phụ huynh – Đánh giá chất lượng VSCĐ. – Kiểm tra sách vở, ĐDHT học kì II | – Kiểm tra, đánh giá HS. – Thông báo kết quả học tập của HS cho phụ huynh, rút ra bài học kinh nghiệm |
02 Lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng 03/02 | – Tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường. – Tham gia “Ngày hội học sinh Tiểu học’’ Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện Chú trọng môn toán(Vận dụng bảng nhân) – Tiếp tục phụ đạo cho HS còn yếu | – Tổ chức thi viết trong lớp, chọn bài viết đẹp tuyên dương. – Phụ đạo cho HS vào đầu giờ và các tiết ôn luyện |
03 Lập thành tích chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn 26/3 | – Tham gia các hoạt động chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 và ngày thành lập Đoàn TNCS HCM 26/3. – Tiếp tục duy trì tốt nề nếp lớp học. – Tổ chức vừa học vừa ôn tập tốt chú trọng môn toán, các kĩ năng phân môn Tiếng Việt. – Tiếp tục rèn chữ viết cho HS. – Thực hiện tốt việc giáo dục đạo đức cho HS theo 5 điều Bác Hồ dạy. | – Sinh hoạt Sao theo chủ điểm – Phát huy các phong trào thi đua học tập trong lớp – Giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy |
04 | – Duy trì và ổn định nề nếp lớp – Tổ chức vừa học vừa ôn tập chuẩn bị điều kiện tốt để kiểm tra cuối năm. – Tiếp tục phụ đạo HS chậm các kỹ năng. – Hoàn thành kế hoạch BDTX. | – Tiếp tục làm tốt công tác số lượng, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. – Phát huy tích cực:Đôi bạn cùng tiến. – Tăng quỹ thời gian ôn tập – Tổng kết đợt thi đua |
05 | – Kiểm tra ĐK lần 2 – Hoàn thành chương trình. – Nghiệm thu, chuyển giao chất lượng lớp. – Báo cáo số liệu của lớp cuối năm học, báo cáo tổng kết. – Xét thi đua học sinh trong lớp. – Hướng dẫn sinh hoạt hè. | – Đánh giá xếp loại học sinh. – Bình chọn xét khen thưởng. – Thống kê, báo cáo số liệu. – Bàn giao HS về địa phương |
4. Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học số 3
THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên:. ………………………………………………………………………………………………………
Chuyên ngành đào tạo: Giáo viên tiểu học
Trình độ đào tạo:. ……………………………………………………………………………………………
Tổ chuyên môn:. …………………………………………………………………………………………….
Năm vào ngành:. …………………………………………………………………………………………….
Số năm đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi:
Cấp huyện: … năm
Cấp thành phố: … năm
Cấp tỉnh: … năm
Kết quả thi đua năm học trước:. ………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn đạt loại:. ……………………………………………………………………….
Nhiệm vụ được phân công năm học:. ………………………………………………………………
Nhiệm vụ kiêm nhiệm:. …………………………………………………………………………………..
A. Những căn cứ để xây dựng kế hoạch cá nhân
I. Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học:
Căn cứ Chỉ thị. ……………………………………………………………………………………………… ;
Quyết định 2071/QĐ- BGDĐT về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2020- 2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
………………
Căn cứ vào kế hoạch của trường…………………………………………………………………… ;
Căn cứ vào tình hình của lớp được phân công chủ nhiệm.
Tôi dự kiến xây dựng kế hoạch như sau:
1. Nhiệm vụ chung:
– Tăng cường việc giáo dục toàn diện cho học sinh tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh. Đổi mới phương pháp dạy học có ứng dụng CNTT.
– Giáo dục học sinh có ý thức cao trong phong trào xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Xây dựng lớp có phong trào xã hội hoá giáo dục tạo điều kiện đổi mới phương pháp dạy học có UD CNTT.
2. Nhiệm vụ trọng tâm:
– Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, giáo dục kỹ năng và giáo dục đạo đức cho học sinh
– Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy, sáng tạo hiệu quả, dạy học ứng dụng theo công nghệ thông tin.
– Thực hiện phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp.
– Đẩy mạnh các phong trào thi đua hoạt động ngoại khoá.
– Tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân.
II. Căn cứ vào tình hình nhà trường:
1. Thuận lợi:
– Là trường nằm trong khu vực nội thị, được xếp vào một trong các trường thuận lợi của. ………………… Mặc dù mới thành lập nhưng nhà trường đã xây dựng được các phong trào dạy tốt, học tốt, có phong trào vở sạch, chữ đẹp, nhà trường đã đạt danh hiệu trường tiên tiến.
– Trường có nhà cao tầng khang trang; có đủ bàn ghế mới phục vụ cho học sinh ngồi học và ăn, nghỉ buổi trưa. Các cháu được nuôi dạy khoa học nên bảo đảm sức khoẻ để học tập tốt.
2. Khó khăn:
– Các thiết bị dạy học hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin còn thiếu, mức độ sử dụng của giáo viên còn hạn chế.
– Còn thiếu các phòng chức năng để phục vụ cho học sinh học tập.
III. Căn cứ vào đặc điểm của học sinh:
1. Thuận lợi:
– Đa số phụ huynh học sinh trong lớp là cán bộ công nhân viên chức nhà nước và nhân dân lao động và buôn bán nhỏ lẻ.
– Học sinh hầu hết được đến trường mầm non, nên các em đều có ý thức tập thể.
– Hội cha mẹ phụ huynh học sinh luôn quan tâm đến giáo viên và học sinh.
2. Khó khăn:
– Học sinh lớp 1 còn nhỏ, đặc điểm tâm sinh lý học sinh khác biệt với các khối lớp khác, ý thức học tập chưa cao, hay nghịch, hay quên, thiếu tính kiên trì, chóng chán và hay cẩu thả, chưa có thói quen tự giác học tập tốt.
– Chương trình sách giáo khoa mới, nhiều bài khó, có bài quá tải so với sức học sinh nhất là môn tập viết. Các em phải làm bài tập nhiều, giáo viên dạy và nuôi học sinh cả ngày nên rất vất vả.
– Học sinh đang hoạt động vui chơi là chính, chuyển sang hoạt động học tập, nên có sự gò bó, chưa có tính tự giác, ý thức tự quản chưa cao nên giáo viên càng vất vả.
– Các em chưa biết giữ gìn đồ dùng sách vở còn làm rách nát, mất mát nên việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp còn hạn chế nhiều. Đòi hỏi giáo viên phải chịu khó, tận tuỵ, tỉ mỉ và chu đáo để xử lý các tình huống hàng ngày.
IV. Căn cứ vào điều tra cơ bản học sinh đầu năm:
– Tổng số học sinh:. .. em
Nữ:. .. em
Nam: … em
– Học sinh 6 tuổi: … em
– Học sinh ở các độ tuổi khác: … em
– Học sinh dân tộc: … em
– Học sinh khuyết tật: … em
– Học sinh lưu ban: … em
B. Những chỉ tiêu biện pháp cụ thể:
1. Duy trì sĩ số: đảm bảo duy trì 100% sĩ số trong cả năm.
2. Giáo dục đạo đức nếp sống:
– Thi đua xây dựng “Trường học thân thịên, học sinh tích cực”.
– Giáo dục các em thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
– Thực hiện đầy đủ: 34 học sinh = 100%
– Thực hiện chưa đầy đủ: 0%
Biện pháp:
Tổ chức thường xuyên học sinh tham gia thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, thi đua xây dựng “Trường học thân thịên, học sinh tích cực”
– Tăng cường giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các bộ môn văn hoá, các hoạt động đội thiếu niên nhi đồng và các hoạt động ngoại khoá. Giáo dục học sinh trở thành con ngoan trò giỏi.
– Tổ chức tốt các đợt thi đua theo chủ đề với hình thức phong phú và hấp dẫn.
3. Chất lượng văn hoá:
– Nâng cao chất lượng đại trà, đảm bảo chất lượng thực, tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy.
– Vận dụng đổi mới phương pháp dạy học, lấy học sinh làm trung tâm, đảm bảo mục tiêu, yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng.
Chỉ tiêu Chất lượng văn hoá:
– Lên lớp thẳng: … học sinh = 100 %
– Danh hiệu học sinh Giỏi: … học sinh = … %
– Danh hiệu học sinh Tiên tiến: … học sinh = … %
Biện pháp:
– Thực hiện tốt quy chế chuyên môn, chương trình thời khoá biểu, nội quy, điều lệ, luật giáo dục.
– Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ đổi mới chương trình sách giáo khoa, đổi mới phương pháp dạy học, sáng tạo hiệu quả bằng phương pháp dạy học công nghệ thông tin.
– Nâng cao chất lượng soạn bài chuẩn bị bài, làm và sử dụng đồ dùng trước khi lên lớp.
– Bồi dưỡng thường xuyên theo tài liệu cung cấp.
– Thường xuyên rèn luyện, uốn nắn học sinh các kỹ năng đọc, viết, tính toán. Chú ý học sinh yếu ngay từ đầu năm.
– Giao lưu học tập các trường điển hình tiên tiến, lấy học sinh làm trung tâm để giờ học được nhẹ nhàng, thoải mái và hiệu quả.
– Thực hiện chấm chữa bài, thống kê điểm chính xác, phản ánh chất lượng thực, không có tiêu cực.
4. Giáo dục thể chất thẩm mĩ:
– Quan tâm rèn luyện sức khoẻ học sinh, chú ý học sinh có năng khiếu.
Chỉ tiêu:
– Tham gia thi văn nghệ do nhà trường tổ chức.
– Đảm bảo lớp học sạch, đẹp. Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực.
Biện pháp:
– Tổ chức tập luyện thường xuyên cho học sinh có năng khiếu.
– Duy trì nề nếp thể dục giữa giờ, múa hát tập thể.
– Làm tốt công tác y tế học đường, vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ.
– Giáo dục học sinh giữ gìn vệ sinh, bảo vệ cây xanh, bồn hoa, cây cảnh.
5. Giáo dục lao động:
– Rèn cho học sinh thói quen lao động ở nhà, ở trường, lớp. Lao động là niềm vui và trách nhiệm của học sinh.
– Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thành quả lao động.
Chỉ tiêu:
– 100% học sinh biết lao động nhẹ nhàng: Nhặt giấy rác để vào nơi quy định, kê bàn ghế, lau chùi chỗ ngồi… sạch sẽ.
Biện pháp:
– Giáo viên thường xuyên phân công và theo dõi học sinh lao động.
– Giáo dục học sinh ý thức tự giác bỏ giấy rác đúng nơi quy định, hoàn thành các nhiệm vụ được giao như: Giữ sạch lớp học, nhặt giấy rác, lau bảng, rửa ca, cốc uống nước.
6. Phong trào vở sạch chữ đẹp:
– Duy trì và phát huy những thành tích đã đạt được, tích cực rèn chữ cho mình và cho học sinh, nâng cao chất lượng chữ viết.
– Xây dựng điển hình về tấm gương viết chữ đẹp.
Chỉ tiêu:
– Loại A: … học sinh = … %
– Loại B: … học sinh = … %
– Loại C: … học sinh
– Có … học sinh tham gia thi viết chữ đẹp đoạt giải cấp trường.
Biện pháp:
– Hàng tháng học sinh tham gia thi chữ viết đẹp đầy đủ.
– Hàng ngày giáo viên rèn chữ viết cho học sinh.
– Chữ viết của giáo viên phải đúng mẫu, trình bày khoa học ở bảng cũng như ở vở và phê vở học sinh.
– Rèn luyện các em chữ xấu ngay từ đầu năm.
7. Hoạt động sao nhi đồng:
– Giáo dục đạo đức tác phong, yêu quý trường lớp, thày cô, bạn bè, kính trọng người trên, chăm ngoan học giỏi.
Chỉ tiêu:
– . ..% các em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
– 100% học sinh ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, mặc đồng phục đúng quy định.
– Phấn đấu sao nhi đồng ngoan.
Biện pháp:
– Duy trì các nề nếp chào cờ, sinh hoạt sao nhi đồng, nề nếp xếp hàng ra vào lớp, an toàn giao thông, thể dục, vệ sinh…
– Tham gia các hoạt động ngoại khoá bổ ích và lý thú.
– Tổ chức đọc báo nhi đồng.
– Phối hợp với các đoàn thể địa phương.
8. Tổng hợp chỉ tiêu thi đua:
Chỉ tiêu về hạnh kiểm:
– Thực hiện đầy đủ:. .. học sinh = 100%
– Thực hiện chưa đầy đủ: 0%
Chỉ tiêu Chất lượng văn hoá:
– Lên lớp thẳng:. .. học sinh = 100 %
– Danh hiệu học sinh Giỏi:. .. học sinh =. .. %
– Danh hiệu học sinh Tiên tiến:. .. học sinh =. .. %
Chỉ tiêu về vở sạch chữ đẹp:
Loại C: 0 học sinh
Chỉ tiêu các hoạt động khác:
– . ..% các em đạt danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
– Danh hiệu lớp: Tiên tiến
Chỉ tiêu thi đua cá nhân:
– Giáo viên giỏi cấp Tỉnh
– Giáo viên giỏi cấp Thành phố.
– Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
– Lao động tiên tiến.
– Xếp loại thi đua cuối năm: Tốt.
Ngày. .. tháng. .. năm. ..
GIÁO VIÊN
Duyệt kế hoạch của nhà trường
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH HÀNG THÁNG
Tháng thứ nhất: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng cách mạng tháng Tám và Quốc khánh 2/9”
– Ổn định tổ chức lớp, bầu ban cán sự lớp.
– Quy định mặc đồng phục đối với học sinh.
– Học nội quy học sinh, kiểm tra đồ dùng học tập.
– Thực hiện lịch truy bài đầu giờ, thể dục giữa giờ, xếp hàng ra vào lớp.
– Phát động vệ sinh trường lớp.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Tháng thứ hai: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20/10”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Kiểm tra mặc đồng phục đối với học sinh.
– Tiếp tục kiểm tra kiểm tra đồ dùng học tập.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
Tháng thứ ba: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo, kính trọng và biết ơn thày cô giáo
– Phát động làm kế hoạch nhỏ
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Chào mừng nagỳ Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tháng thứ tư: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc phòng toàn dân 22/12”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục học sinh học tập và làm theo tấm gương anh bộ đội cụ Hồ
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Thực hiện tốt việc cấm đốt pháo nổ.
Làm bài kiểm tra trắc nghiệm nhiều.
– Hướng dẫn ôn tập chuẩn bị thi học kì.
Tháng thứ năm + Tháng thứ sáu: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam 3/2”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Thực hiện tốt việc cấm đốt pháo nổ.
– Làm bài kiểm tra trắc nghiệm.
– Hướng dẫn ôn tập để thi học kì đạt kết quả tốt.
– Học cách đánh giá và xếp loại.
– Làm điểm học kì 1.
Tháng thứ bảy: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày Thành lập Đoàn 26/3”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Thực hiện tốt việc cấm đốt pháo nổ.
– Ôn tập tốt chuẩn bị Thi định kỳ lần 3.
– Viết bài thi viết chữ đẹp tháng 3.
Tháng thứ tám: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và giải phóng Miền Nam 30/4, Quốc tế lao động 1/5”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp.
– Phát động thi đua theo chủ điểm.
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Tiếp tục tổ chức cho học sinh thi khảo sát chất lượng bằng đề Test.
– Tiếp tục bồi dưỡng rèn chữ viết cho học sinh.
– Ôn tập tốt chuẩn bị Thi cuối năm.
– Viết bài thi viết chữ đẹp tháng 4.
Tháng thứ chín: Chủ điểm: “Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Quốc tế lao động 1/5, Ngày Thành lập Đội và Ngày Sinh nhật Bác”
– Tiếp tục duy trì mọi nề nếp.
– Phát động thi đua theo chủ điểm.
– Giáo dục học sinh vệ sinh trường lớp, chào hỏi khách đến trường.
– Phát động ý thức bảo vệ của công.
– Thực hiện tốt an toàn giao thông.
– Tiếp tục tổ chức cho học sinh thi khảo sát chất lượng bằng đề Test.
– Thi định kì lần 4.
– Tiếp tục bồi dưỡng rèn chữ viết cho học sinh.
– Hoàn thành hồ sơ cá nhân và tổ chuẩn bị cho khảo sát thi dua cuối năm.
– Đánh giá và xếp loại học sinh.
– Hoàn thành chương trình năm học.
KẾ HOẠCH CỤ THỂ
Tuần | Nội dung công việc | Phân công | Biện pháp | Kết quả | ||||||
1 Thực hiện từ 24/8 đến 28/8 | – Ổn định tổ chức các lớp, duy trì sĩ số các lớp. | Giáo viên Học sinh | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường đã phổ biến | |||||||
– Hoàn thành tốt ngày khai giảng toàn dân đưa trẻ đến trường. | Giáo viên Học sinh | |||||||||
– Học theo thời khoá biểu | GV+HS | |||||||||
– Học nội quy, duy trì nề nếp ra vào lớp. | Giáo viên Học sinh | |||||||||
2 Thực hiện từ 31/8 đến 4/9 | – Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn định nề nếp học tập. | Giáo viên Học sinh | – Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường. Đôn đốc phụ huynh cùng thực hiện. | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 2, kiện toàn hồ sơ sổ sách. | GV+HS | |||||||||
– Làm phổ cập, họp phụ huynh đầu năm. | Giáo viên | |||||||||
– Hoàn thành các loại tiền nhất là tiền bảo hiểm cho học sinh. | Giáo viên | |||||||||
3 Thực hiện từ 7/9 đến 11/9 | – Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số. | GV+HS | – Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch. | |||||||
– Bồi dưỡng công tác tự quản cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Chỉnh phổ cập vào sổ cho học sinh lớp 1. | Giáo viên | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 3. | GV+HS | |||||||||
4 Thực hiện từ 14/9 đến 18/9 | – Duy trì sĩ số và ổn định nề nếp | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hang ngày theo kế hoạch của nhà trường đã phổ biến – GV và HS lớp 1E thực hiện | |||||||
– Xếp hàng ra vào lớp và đi về đảm bảo ATGT. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện nề nếp chuyên môn. | GV+HS | |||||||||
– Đưa học sinh vào ổn định nề nếp, rèn học sinh nề nếp tự quản. | GV+HS | |||||||||
– SH làm sổ sách hồ sơ tổ và hồ sơ cá nhân. | Giáo viên | |||||||||
5 Thực hiện từ 21/9 đến 25/9. | – Tiếp tục duy trì sĩ số, ổn định nề nếp. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 5. Kiện toàn hồ sơ sổ sách. | GV+HS | |||||||||
– Bồi dưỡng học sinh yếu kém, rèn chữ đại trà cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
Xếp loại thi đua tháng 9 | GV | |||||||||
6 Thực hiện từ 28/9 đến 2/10. | – Duy trì mọi nề nếp của giáo viên và học sinh. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Chú ý nề nếp đi học đúng giờ. | Học sinh | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 6. | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
7 Thực hiện từ 5/10 đến 9/10 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 7. Làm tốt công tác bán trú. | GV+HS | |||||||||
– Ôn lại kiến thức để chuẩn bị thi GV giỏi cấp Thành phố Vòng 1 | GV+HS | |||||||||
– Khảo sát chất lượng học sinh 2 môn Tiếng Việt + Toán. | GV+HS | |||||||||
8 Thực hiện từ 12/10 đến 16/10 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chương trình tuần 8, tiếp tục hội giảng. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện an toàn giao thông- Sơ kết thi đua. | GV+HS | |||||||||
9 Thực hiện từ 19/10 đến 23/10 | – Duy trì củng cố mọi nề nếp dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi kiểm tra định kỳ thống kê điểm nộp bài thi. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 9 – Quản lý tốt học sinh bán trú. | GV+HS | |||||||||
– Tham gia thi lý thuyết giáo viên giỏi cấp Thành phố. | Giáo viên | |||||||||
– Kiểm tra định kì lầ 1(22/10) | GV+HS | |||||||||
– Chấm bài và thống kê điểm KTĐK | Giáo viên | |||||||||
10 Thực hiện từ 26/10 đến 30/10 | – Tiếp tục duy trì mọi nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Hoàn thiện cập nhật hồ sơ hàng ngày. | Giáo viên | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 10. | GV+HS | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 10 | GV+HS | |||||||||
11 Thực hiện từ 2/11 đến 6/11 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Phát động thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 11 – Quản lý h/s trong ngày. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập kiến thức cho học sinh, cập nhật hồ sơ hàng ngày. | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
12 Thực hiện từ 9/11 đến 13/11 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 12 – Ôn tập cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Kiểm tra sổ điểm soạn bài giáo viên(kiểm tra chéo). | GV+HS | |||||||||
– Thi viết chữ đẹp | GV+HS | |||||||||
– Hội giảng chào mừng 20/11 | GV+HS | |||||||||
13 Thực hiện từ 16/11 đến 20/11 | – Duy trì và củng cố nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 13 – Ôn tập cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Hội giảng chào mừng 20/11 | GV+HS | |||||||||
– Kỉ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 | GV+HS | |||||||||
– Rèn chữ viết cho học sinh, rèn học sinh yếu. | GV+HS | |||||||||
. | ||||||||||
14 Thực hiện từ 23/11 đến 27/11 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 14. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục ôn tập kiến thức cho học sinh thi định kỳ lần 1. | GV+HS | |||||||||
– Rèn học sinh yếu, rèn chữ viết đẹp giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng CNTT. | GV+HS | |||||||||
Xếp loại thi đua tháng 11 | Giáo viên | |||||||||
15 Thực hiện từ 30/12 đến 4/12 | – Tiếp tục duy trì và ổn định nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 15 – Ôn tập cuối học kỳ 1 cho hs | GV+HS | |||||||||
– Rèn học sinh yếu, rèn viết chữ đẹp. | GV+HS | |||||||||
– Chấp hành luật lệ an toàn giao thông. | GV+HS | |||||||||
– Phát động thi đua chào mừng 22/12 | GV+HS | |||||||||
Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
16 Thực hiện từ 7/12 đến 11/12 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên đề tuần 16 – Tiếp tục ôn tập cho học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Thi chữ viết đẹp giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Nghiên cứu chuyên đề: | Giáo viên | |||||||||
– Đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng theo công nghệ TT. | GV+HS | |||||||||
17 Thực hiện từ 14/12 đến 18/12 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi định kỳ lần 2 – Tổ chức coi, chấm chéo nghiêm túc. | GV+HS | |||||||||
– Vào điểm cho học sinh – Tiếp tục rèn học sinh yếu, rèn chữ. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 17. | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện tốt các cuộc vận động. | GV+HS | |||||||||
18 Thực hiện từ 21/12 đến 25/12 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động. | GV+HS | |||||||||
– Làm điểm xếp loại cho học sinh – Thống kê báo cáo kịp thời. | Giáo viên | |||||||||
– Lên lịch dự giờ thăm lớp. | Giáo viên | |||||||||
– Hoàn thiện các loại hồ sơ – Sơ kết tổ. | Giáo viên | |||||||||
Ôn Thực hiện từ ………. đến ………… | – Tiếp tục duy trì kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Học tuần ôn tập – Hoàn thành chương trình kỳ 1. | GV+HS | |||||||||
– Vào học bạ cho học sinh – Sơ kết tổ, trường. | Giáo viên | |||||||||
– Tiếp tục rèn học sinh yếu, rèn học sinh viết chữ đẹp. | GV+HS | |||||||||
19 Thực hiện từ 04/01/2010 đến 08/01/2010 | – Duy trì tiếp nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chương trình học kỳ 2. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục rèn chữ viết cho giáo viên và học sinh chuẩn bị thi cấp Thành phố | GV+HS | |||||||||
– Thực hiện tốt ATGT | GV+HS | |||||||||
– Bồi dưỡng chuyên môn | ||||||||||
20 Thực hiện từ 11/1 đến 15/1 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Cùng PH thực hiện | |||||||
– Thực hiện đúng chương trình tuần 20. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục rèn chữ giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin. | Giáo viên | |||||||||
Nghiên cứu chuyên đề:………………… | Giáo viên | |||||||||
– Họp phụ huynh. | Giáo viên | |||||||||
21 Thực hiện từ 18/1 đến 22/1 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học sau tết. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 21. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục đổi mới phương pháp giảng dạy. | Giáo viên | |||||||||
– Chấp hành tốt an toàn giao thông – Rèn chữ viết GV – HS. | GV+HS | |||||||||
– Dạy thể nghiệm chuyên đề | ||||||||||
22 Thực hiện từ 25/01 đến 29/01 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chương trình tuần 22. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục ôn tập cho học sinh, rèn chữ viết. | GV+HS | |||||||||
– Đổi mới phương pháp dạy học ứng dụng công nghệ thông tin. | Giáo viên | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 1 | Giáo viên | |||||||||
23 Thực hiện từ 1/2 đến 5/2 | – Duy trì về củng cố nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 23. | GV+HS | |||||||||
– Học sinh kí cam kết không sử dụng chất cháy nổ. | GV+HS | |||||||||
– Học sinh làm bài thi khảo sát chất lượng | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | GV+HS | |||||||||
Thực hiện từ 8/2 đến 20/2 | – Tham gia các hoạt động chung của nhà trường Nghỉ tết nguyên đán. – Trực tết đúng lịch. | GV+HS Giáo viên | Phân công trực Của nhà trường | |||||||
24 Thực hiện từ 22/2 đến 26/2. | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 24 | GV+HS | |||||||||
– Chú ý nề nếp ra vào lớp, nề nếp học tập của GV – HS sau Tết Nguyên đán. | GV+HS | |||||||||
– Chấp hành tốt an toàn giao thông. | GV+HS | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 2 | Giáo viên | |||||||||
25 Thực hiện từ 01/03 đến 05/3 | – Phát động thi đua chào mừng 8/3 và 26/3 | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học.ra đề khảo sát chuẩn bị KS CLĐT | GV+HS | |||||||||
– Chú ý nề nếp ra vào lớp của giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém. | GV+HS | |||||||||
– Họp hội đồng | Giáo viên | |||||||||
26 Thực hiện từ 8/3 đến 12/3 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Phân công cụ thể GV KT | |||||||
– Chú ý nề nếp ra vào lớp của giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém. | GV+HS | |||||||||
– Nghiên cứu chuyên đề môn: | GV+HS | |||||||||
– Kỉ niệm ngày 8/3 | Giáo viên | |||||||||
– Ôn tập chuẩn bị KTĐK lần 3 | GV+HS | |||||||||
27 Thực hiện từ 15/3 đến 19/3 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Phân công cụ thể GV KT | |||||||
– KTĐK lần 3 (18/3) | GV+HS | |||||||||
– Duy trì sĩ số. | GV+HS | |||||||||
– Phấn đấu đạt chỉ tiêu kế hoạch đăng ký đầu năm. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập cho học sinh để kiểm tra khảo sát chất lượng đại trà. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục dự giờ thăm lớp – Kiểm tra chéo hồ sơ trong tổ. | Giáo viên | |||||||||
– Bồi dưỡng học sinh yếu kém – Chuyên đề: | GV+HS GV+HS | |||||||||
28 Thực hiện từ 22/3 đến 26/3 |
| GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng – Phân công cụ thể GV KT | |||||||
29 Thực hiện từ 29/3 đến 2/4 | – Cập nhật hồ sơ chuyên môn tổ, cá nhân. | GV+HS | ||||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 29. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục đổi mới phương pháp ứng dụng công nghệ thông tin. | Giáo viên | |||||||||
– Họp Hội đồng | Giáo viên | |||||||||
30 Thực hiện từ 5/4 đến 9/4 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | Giáo viên | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện chuyên môn tuần 30. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục ôn tập cho học sinh để thi định kỳ lần 4. | GV+HS | |||||||||
– Rèn chữ viết cho học sinh, giáo viên. | GV+HS | |||||||||
– Cập nhật thông tin hồ sơ hàng ngày. | Giáo viên | |||||||||
– Tự bồi dưỡng kiến thức | Giáo viên | |||||||||
31 Thực hiện từ 12/04 đến 16/04 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Ôn tập cho học sinh để phòng giáo dục khảo sát chất lượng. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục rèn chữ viết đẹp giáo viên và học sinh. | GV+HS | |||||||||
– Hoàn thiện hồ sơ sổ sách cá nhân. | Giáo viên | |||||||||
– Nghiên cứu chuyên đề:………….. | Giáo viên | |||||||||
32 Thực hiện từ 19/04 đến 23/04 | – Duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thực hiện nghiêm túc chương trình tuần 32. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập cuối năm cho học sinh | GV+HS | |||||||||
– Hoàn thiện hồ sơ sổ sách cá nhân. | Giáo viên | |||||||||
– Thể nghiệm chuyên đề:………….. | Giáo viên | |||||||||
– Ôn tập cho học sinh để phòng giáo dục khảo sát chất lượng. | GV+HS | |||||||||
33 Thực hiện từ 26/4 đến 30/4 | – Tiếp tục duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 15/5 và 19/5. | GV+HS | |||||||||
– Tiếp tục thực hiện chương trình TKB chuyên môn tuần 33. | GV+HS | |||||||||
– Ôn tập cuối năm cho học sinh | GV+HS | |||||||||
– Xếp loại thi đua tháng 4 | Giáo viên | |||||||||
34 Thực hiện từ 03/05 đến 07/05 | – Tiếp tục duy trì kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Thi định kì lần 4 | GV+HS | |||||||||
– Tổ chức coi thi nghiêm túc, thực hiện tốt các phong trào của ngành | Giáo viên | |||||||||
– Thực hiện chương trình tuần 34 | ||||||||||
– Hoàn thiện hồ sơ cá nhân, tổ chuyên môn. | Giáo viên | |||||||||
35 Thực hiện từ ………. đến ………… | – Củng cố duy trì nề nếp kỷ cương dạy và học. | GV+HS | Giáo viên hướng dẫn HS Thực hiện hàng ngày theo kế hoạch của nhà trường, của tổ đã xây dựng | |||||||
– Hoàn thành chương trình tuần 35. | GV+HS | |||||||||
– Hoàn thành chương trình năm học. | GV+HS | |||||||||
– Tổng kết lớp | Giáo viên | |||||||||
– Bàn giao học sinh về nghỉ hè | Giáo viên | |||||||||
Trên đây là 3 Mẫu kế hoạch cá nhân của giáo viên Tiểu học năm học 2021-2022 để các thầy cô tham khảo, từ đó lên kế hoạch phấn đấu trong năm học mới đạt kết quả cao và thành công. Các bạn bấm vào nút tải về miễn phí ở đầu trang để chỉnh sửa theo ý của mình.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.
- Mẫu kế hoạch công tác Đội
- Mẫu kế hoạch công tác chủ nhiệm lớp
- Bản cam kết trách nhiệm của giáo viên thực hiện nhiệm vụ năm học