Mẫu 03 – TT, Mẫu C42 – HD – Giấy đề nghị tạm ứng mới nhất

Or you want a quick look:

Giấy đề nghị tạm ứng là mẫu chứng từ kế toán được ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 107/2017/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sử dụng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho nhân viên tạm ứng để đi công tác, giải quyết việc của cơ quan đơn vị hoặc việc cá nhân. Các bạn có thể tải mẫu giấy đề nghị tạm ứng và điền đầy đủ thông tin cần thiết trong mẫu phiếu.

1. Giấy đề nghị tạm ứng là gì?

Khoản tạm ứng là tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ của công ty.

Theo đó, giấy đề nghị tạm ứng có thể hiểu là giấy dùng để xét duyệt tạm ứng, là căn cứ để xuất quỹ cho người lao động.

Người đề nghị tạm ứng có thể là công nhân viên, người lao động miễn là làm việc tại công ty và có nhu cầu tạm ứng. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được người có thẩm quyền (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc) chỉ định bằng văn bản.

Mục đích của giấy này là tạm ứng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết công việc của công ty. Ví dụ như mua hàng hóa, vật liệu, đi công tác…

Trình tự xin tạm ứng: Trước tiên người cần tạm ứng ghi Giấy đề nghị tạm ứng sau đó đưa Trưởng bộ phận ký. Kế tiếp là Kế toán trưởng ký và cuối cùng là Giám đốc duyệt.

2. Trách nhiệm của người đề nghị tạm ứng

Không phải bất cứ lúc nào và bất cứ lý do gì người lao động cũng có thể tạm ứng, mà việc tạm ứng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Theo đó, người nhận tạm ứng:

– Phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.

– Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại vào quỹ. Nếu không nộp lại thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.

– Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.

– Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, đã sử dụng và chênh lệch (nếu có).

– Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.

READ  Lịch thi Đấu trường Toán học VioEdu mùa hè 2021 | Vuidulich.vn

(khoản 1 Điều 21 Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3. Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Nội dung cụ thể của Giấy đề nghị tạm ứng – Mẫu số 03-TT được trình bày cụ thể dưới đây để các bạn tham khảo:

Mẫu 1: Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: ………………………

Bộ phận: …………………….

Mẫu số 03 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày…..tháng….năm….

Số: ……………..

Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………..

Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………….

Bộ phận (hoặc Địa chỉ):………………………………………………………………………………..

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………………………. (Viết bằng chữ)………………..

Lý do tạm ứng:……………………………………………………………………………………………

Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………………………

Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

4. Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 107/2017/TT-BTC

Đơn vị:……………………………..

Mã QHNS:…………………………

Mẫu số C42 – HD

(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC

ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ….. tháng ….. năm ……

Kính gửi:……………………………………………..

Tên tôi là:……………………………………

Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………….(Viết bằng chữ)……………………

Lý do tạm ứng: ……………………………………

Thời hạn thanh toán:……………………………………

Thủ trưởng đơn vị

Duyệt tạm ứng:……

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người đề nghị

(Ký, họ tên)

5. Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Đơn vị………………………..

Bộ phận……………………..

Mẫu số 03 – TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 24/12/2014 của BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ….. tháng ….. năm ……

Số: …………………

Kính gửi: ………………………………………………………………………………………………………

Tên tôi là:……………………………………………….…….………………………………..………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị tạm ứng số tiền:………………………………………(Viết bằng chữ)……………………

Lý do tạm ứng:………………………………………………………………………………………….

Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………………………..

Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

6. Giấy đề nghị tạm ứng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC

Đơn v:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 03 – TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày …tháng …năm …

Số: ……………….

Kính gửi: …………………………………………………………………………………………….

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ………………. (Viết bằng chữ) ………………………

Lý do tạm ứng: ………………………………………………………………………………….

Thời gian thanh toán: …………………………………………………………………………

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người đề nghị thanh toán

(Ký, họ tên)

7. Cách viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng

1. Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận mà người xin tạm ứng làm việc.

2. Ghi rõ gửi người có thẩm quyền xét duyệt (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp).

3. Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận, đơn vị làm việc).

4. Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.

5. Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng:

– Tạm ứng tiền công tác phí từ ngày 08/4/2019 đến ngày 11/4/2019 tại chi nhánh X, thành phố Y;

– Tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm tháng 04/2019;

– Tạm ứng tiền mua vật tư cho hạng mục nền móng công trình Z;

………

6. Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

7. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phụ trách bộ phận ký xác nhận và kế toán trưởng xem xét, nêu rõ ý kiến đề nghị người có thẩm quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

READ  Sổ sứ mệnh – SSM mùa 26 Liên quân có gì đáng chú ý?

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thuế – Kế toán – Kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

  • Mẫu số 30-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng mai táng
  • Mẫu giấy thanh toán tạm ứng
  • Mẫu số 04-TT: Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng
  • Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng
  • Mẫu đề nghị tạm ứng bổ sung kinh phí

Giấy đề nghị tạm ứng là mẫu chứng từ kế toán được ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 107/2017/TT-BTC, Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính sử dụng làm căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu chi và xuất quỹ cho nhân viên tạm ứng để đi công tác, giải quyết việc của cơ quan đơn vị hoặc việc cá nhân. Các bạn có thể tải mẫu giấy đề nghị tạm ứng và điền đầy đủ thông tin cần thiết trong mẫu phiếu.

1. Giấy đề nghị tạm ứng là gì?

Khoản tạm ứng là tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ của công ty.

Theo đó, giấy đề nghị tạm ứng có thể hiểu là giấy dùng để xét duyệt tạm ứng, là căn cứ để xuất quỹ cho người lao động.

Người đề nghị tạm ứng có thể là công nhân viên, người lao động miễn là làm việc tại công ty và có nhu cầu tạm ứng. Đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính) phải được người có thẩm quyền (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc) chỉ định bằng văn bản.

Mục đích của giấy này là tạm ứng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết công việc của công ty. Ví dụ như mua hàng hóa, vật liệu, đi công tác…

Trình tự xin tạm ứng: Trước tiên người cần tạm ứng ghi Giấy đề nghị tạm ứng sau đó đưa Trưởng bộ phận ký. Kế tiếp là Kế toán trưởng ký và cuối cùng là Giám đốc duyệt.

2. Trách nhiệm của người đề nghị tạm ứng

Không phải bất cứ lúc nào và bất cứ lý do gì người lao động cũng có thể tạm ứng, mà việc tạm ứng phải tuân theo những nguyên tắc nhất định. Theo đó, người nhận tạm ứng:

– Phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.

– Nếu số tiền nhận tạm ứng không sử dụng hoặc không sử dụng hết phải nộp lại vào quỹ. Nếu không nộp lại thì tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.

– Người nhận tạm ứng không được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác sử dụng.

– Khi hoàn thành công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán toàn bộ (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, đã sử dụng và chênh lệch (nếu có).

– Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau.

(khoản 1 Điều 21 Thông tư 133/2016/TT-BTC)

3. Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Nội dung cụ thể của Giấy đề nghị tạm ứng – Mẫu số 03-TT được trình bày cụ thể dưới đây để các bạn tham khảo:

Mẫu 1: Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Đơn vị: ………………………

Bộ phận: …………………….

Mẫu số 03 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
READ  Soạn bài Văn bản - Học Điện Tử

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày…..tháng….năm….

Số: ……………..

Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………..

Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………….

Bộ phận (hoặc Địa chỉ):………………………………………………………………………………..

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………………………. (Viết bằng chữ)………………..

Lý do tạm ứng:……………………………………………………………………………………………

Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………………………

Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

4. Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 107/2017/TT-BTC

Đơn vị:……………………………..

Mã QHNS:…………………………

Mẫu số C42 – HD

(Ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT- BTC

ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ….. tháng ….. năm ……

Kính gửi:……………………………………………..

Tên tôi là:……………………………………

Bộ phận (hoặc địa chỉ):……………………………………

Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………….(Viết bằng chữ)……………………

Lý do tạm ứng: ……………………………………

Thời hạn thanh toán:……………………………………

Thủ trưởng đơn vị

Duyệt tạm ứng:……

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người đề nghị

(Ký, họ tên)

5. Giấy đề nghị tạm ứng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Đơn vị………………………..

Bộ phận……………………..

Mẫu số 03 – TT
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 24/12/2014 của BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày ….. tháng ….. năm ……

Số: …………………

Kính gửi: ………………………………………………………………………………………………………

Tên tôi là:……………………………………………….…….………………………………..………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị tạm ứng số tiền:………………………………………(Viết bằng chữ)……………………

Lý do tạm ứng:………………………………………………………………………………………….

Thời hạn thanh toán:…………………………………………………………………………………..

Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)

6. Giấy đề nghị tạm ứng theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC

Đơn v:………..

Bộ phận:……….

Mẫu số: 03 – TT

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG

Ngày …tháng …năm …

Số: ……………….

Kính gửi: …………………………………………………………………………………………….

Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..

Đề nghị cho tạm ứng số tiền: ………………. (Viết bằng chữ) ………………………

Lý do tạm ứng: ………………………………………………………………………………….

Thời gian thanh toán: …………………………………………………………………………

Giám đốc

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận

(Ký, họ tên)

Người đề nghị thanh toán

(Ký, họ tên)

7. Cách viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng

1. Góc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận mà người xin tạm ứng làm việc.

2. Ghi rõ gửi người có thẩm quyền xét duyệt (Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc doanh nghiệp).

3. Người xin tạm ứng ghi rõ thông tin của mình (họ tên, địa chỉ, bộ phận, đơn vị làm việc).

4. Số tiền xin tạm ứng viết bằng số và bằng chữ phải khớp nhau.

5. Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng:

– Tạm ứng tiền công tác phí từ ngày 08/4/2019 đến ngày 11/4/2019 tại chi nhánh X, thành phố Y;

– Tạm ứng tiền mua văn phòng phẩm tháng 04/2019;

– Tạm ứng tiền mua vật tư cho hạng mục nền móng công trình Z;

………

6. Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.

7. Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho phụ trách bộ phận ký xác nhận và kế toán trưởng xem xét, nêu rõ ý kiến đề nghị người có thẩm quyền duyệt chi. Căn cứ quyết định của người có thẩm quyền, kế toán lập phiếu chi kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Thuế – Kế toán – Kiểm toán trong mục biểu mẫu nhé.

  • Mẫu số 30-CBH: Giấy đề nghị tạm ứng mai táng
  • Mẫu giấy thanh toán tạm ứng
  • Mẫu số 04-TT: Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng
  • Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng
  • Mẫu đề nghị tạm ứng bổ sung kinh phí
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply