Or you want a quick look: 1. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Mobitool xin hướng dẫn các bạn cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất theo đúng quy định.
- Tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất mẫu 01/LPTB
1. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Nộp lệ phí trước bạ nhà đất phải được căn cứ vào thông tin chứng thực từ điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nói về lệ phí trước bạ, các tổ chức công ty doanh nghiệp, cá nhân sở hữu tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi:
- Đăng ký quyền sở hữu
- Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, ngoại trừ những trường hợp cho phép miễn phí trước bạ
Theo đó chúng ta hiểu rằng lệ phí trước bạ là khoản tiền được định sẵn cho cá nhân, doanh nghiệp sở hữu tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.
2. Hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng (mua bán).
Mẫu tờ khai lệ phí tước bạ nhà đất theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ☐
[02] Lần đầu ☐ [03] Bổ sung lần thứ ☐
[04] Tên người nộp thuế: Nguyễn Thế M
[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
[06] Địa chỉ: Số xxx đường Cầu giấy Phường Dịch Vọng
[07] Quận/huyện: Cầu Giấy [08] Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
[09] Điện thoại: 0964 xxx 000 [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………
[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….
[13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1. Địa chỉ thửa đất: Số xx, đường Thành Thái, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): Mặt tiền.
1.3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị
1.4. Diện tích (m2): 70 m2
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Trần Minh Q.
Địa chỉ người giao QSDĐ: Số xxx, đường Thành Thái, phường Dịch Vọng, quận Cầu giấy, Thành phố Hà Nội.
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 9.000.000.000 đồng (09 tỷ đồng)
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: IV Loại nhà: Nhà ở riêng lẻ đô thị
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): 70 m2
2.3. Nguồn gốc nhà:
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: Mua
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày 03 tháng 02 năm 2019.
2.4. Giá trị nhà (đồng): 1.000.000.000 đồng
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): 10.000.000.000 đồng
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | ……, ngày……… tháng……….. năm………. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
3. Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [20]
1 – Kỳ tính thuế
– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
2 – Tên người nộp thuế
– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
3 – Mã số thuế
[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
4 – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
5 – Đại lý thuế (nếu có)
– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
1 – Đất:
– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
2 – Nhà
– Cấp nhà, loại nhà:
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
4. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, tài sản
4.1. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
– Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
– Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
4.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác, xe máy, ô tô…
– Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;
– Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);
– Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);
– Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);
– Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
– Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);
– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Trên đây là Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2021, qua đó các bạn sẽ biết được cách viết hoàn chỉnh tờ khai thuế trước bạ.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Đất đai – Nhà ở của phần Hỏi đáp pháp luật.
Lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền mà người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Mobitool xin hướng dẫn các bạn cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất theo đúng quy định.
- Tờ khai lệ phí trước bạ, nhà đất mẫu 01/LPTB
1. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Nộp lệ phí trước bạ nhà đất phải được căn cứ vào thông tin chứng thực từ điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nói về lệ phí trước bạ, các tổ chức công ty doanh nghiệp, cá nhân sở hữu tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi:
- Đăng ký quyền sở hữu
- Quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, ngoại trừ những trường hợp cho phép miễn phí trước bạ
Theo đó chúng ta hiểu rằng lệ phí trước bạ là khoản tiền được định sẵn cho cá nhân, doanh nghiệp sở hữu tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp được miễn.
2. Hướng dẫn ghi tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất khi chuyển nhượng (mua bán).
Mẫu tờ khai lệ phí tước bạ nhà đất theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ, ĐẤT
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh ☐
[02] Lần đầu ☐ [03] Bổ sung lần thứ ☐
[04] Tên người nộp thuế: Nguyễn Thế M
[05] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
[06] Địa chỉ: Số xxx đường Cầu giấy Phường Dịch Vọng
[07] Quận/huyện: Cầu Giấy [08] Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
[09] Điện thoại: 0964 xxx 000 [10] Fax: ……………… [11] Email: ………………
[12] Đại lý thuế (nếu có) :………………………………………………………………………….
[13] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………
[14] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………………….
[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số:……………………………….ngày …………………………….
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
1.1. Địa chỉ thửa đất: Số xx, đường Thành Thái, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm): Mặt tiền.
1.3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị
1.4. Diện tích (m2): 70 m2
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho): Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ: Trần Minh Q.
Địa chỉ người giao QSDĐ: Số xxx, đường Thành Thái, phường Dịch Vọng, quận Cầu giấy, Thành phố Hà Nội.
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): 9.000.000.000 đồng (09 tỷ đồng)
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: IV Loại nhà: Nhà ở riêng lẻ đô thị
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): 70 m2
2.3. Nguồn gốc nhà:
a) Tự xây dựng:
– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):
b) Mua, thừa kế, cho, tặng: Mua
– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày 03 tháng 02 năm 2019.
2.4. Giá trị nhà (đồng): 1.000.000.000 đồng
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): 10.000.000.000 đồng
4. Tài sản thuộc diện không phải nộp hoặc được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở.
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên: Chứng chỉ hành nghề số: | ……, ngày……… tháng……….. năm………. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)) |
3. Hướng dẫn viết tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
Hướng dẫn ghi từ mục [01] đến mục [20]
1 – Kỳ tính thuế
– Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cho thuê, cho thuê lại, góp vốn.. thì đánh dấu tích vào ô tại mục [01],
– Nếu là kê khai cấp giấy chứng nhận lần đầu thì đánh dấu ở mục [02],
– Trường hợp còn lại là bổ sung đánh dấu vào mục số [03].
2 – Tên người nộp thuế
– Ghi rõ họ tên người đứng tên chủ quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi khai lệ phí trước bạ;
– Trường hợp là cơ sở kinh doanh thì phải ghi chính xác tên như trong tờ khai đăng ký thuế, không sử dụng tên viết tắt hay tên thương mại.
3 – Mã số thuế
[05] – Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cơ quan thuế cấp khi đăng ký nộp thuế (nếu có).
4 – Địa chỉ và thông tin khác
[06] – [11]: Ghi đúng theo địa chỉ của người nộp thuế. Số điện thoại, số Fax và địa chỉ Email của người nộp thuế để cơ quan thuế có thể liên lạc khi cần thiết.
5 – Đại lý thuế (nếu có)
– Trường hợp chủ tài sản ủy quyền hoặc ký kết hợp đồng dịch vụ với bên đại lý thuế thì kê khai tên đại lý thuế .
– Ghi mã số thuế: Mã số thuế và địa chỉ của đại lý thuế.
Các ô từ [14] – [19] Khai theo địa chỉ được ghi nhận trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số điện thoại, số fax, email của đại lý thuế.
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số ….. ngày…..: kê khai theo số hiệu của hợp đồng được ký kết giữa đại lý thuế với chủ tài sản, ngày ký.
Hướng dẫn ghi thông tin về “Đặc điểm nhà đất”
1 – Đất:
– Địa chỉ thửa đất: Ghi rõ địa chỉ thửa đất thuộc: thôn (tổ dân phố), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
– Vị trí: Nêu vị trí là đất mặt tiền, đường phố hay ngõ, hẻm.
– Mục đích sử dụng đất: Đất nông nghiệp hoặc đất phi nông nghiệp theo theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
– Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân được chuyển nhượng….
– Nguồn gốc nhà đất là: Nêu rõ đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế hoặc nhận tặng cho.
– Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng do các bên thỏa thuận đã được công chứng tại tổ chức công chứng.Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này.
2 – Nhà
– Cấp nhà, loại nhà:
Nhà cấp I; Cấp II; Cấp III; Cấp IV, thường ghi theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở được cấp.
– Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ chung cư hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
– Nguồn gốc nhà: Nêu rõ là nhà tự xây dựng (nêu năm bắt đầu sử dụng nhà hay năm hoàn công (xây dựng xong)), hay nhà mua, thừa kế, cho tặng (nêu thời điểm làm hợp đồng (giấy tờ) bán nhà).
– Giá trị nhà là giá trị nhà thực tế mua bán trên thị trường tại thời điểm trước bạ, tính bằng đồng Việt Nam. Thông thường là theo hợp đồng mua bán giữa các bên.
3 – Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng): Ghi theo giá trị trên hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp nhận thừa kế, tặng, cho thì bỏ trống mục này
4 – Tài sản thuộc diện không phải nộp lệ phí trước bạ( lý do):
Nếu là tài sản không thuộc diện nộp lệ phí thì phải có giấy tờ chứng minh tài sản hay chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nôp lệ phí trước bạn hoặc được miễn lệ phí trước bạ.
5 – Các giấy tờ có liên quan
Liệt kê tất cả các giấy tờ có liên quan kèm theo như:
+ hợp đồng mua bán nhà đất;
+ Các giấy tờ về nhà, đất như: Giấy chứng nhận (sổ đỏ) nếu đã được cấp sổ hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu chưa được cấp Sổ đỏ).
4. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà đất, tài sản
4.1. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất gồm:
– Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất mẫu 01/LPTB;
– Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp;
– Giấy tờ hợp pháp về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
– Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
4.2. Hồ sơ kê khai lệ phí trước bạ tài sản khác, xe máy, ô tô…
– Tờ khai lệ phí trước bạ phương tiện mẫu số 02/LPTB;
– Hóa đơn mua tài sản hợp pháp (đối với trường hợp mua bán, chuyển nhượng, trao đổi tài sản mà bên giao tài sản là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh);
– Hoặc hóa đơn bán hàng tịch thu (đối với trường hợp mua hàng tịch thu);
– Hoặc quyết định chuyển giao, chuyển nhượng, thanh lý tài sản (đối với trường hợp cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước, cơ quan tư pháp nhà nước, cơ quan hành chính sự nghiệp của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp không hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện chuyển giao tài sản cho tổ chức, cá nhân khác);
– Hoặc giấy tờ chuyển giao tài sản được ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản có xác nhận của Công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với trường hợp chuyển giao tài sản giữa các cá nhân, thể nhân không hoạt động sản xuất, kinh doanh);
– Giấy đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi);
– Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Trên đây là Cách viết tờ khai thuế lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất 2021, qua đó các bạn sẽ biết được cách viết hoàn chỉnh tờ khai thuế trước bạ.
Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Đất đai – Nhà ở của phần Hỏi đáp pháp luật.