Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Or you want a quick look:

Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ an ninh dành cho bên thuê và bên thực hiện dịch vụ nhằm thỏa thuận những đặc thù, điều khoản trong công việc. Hợp đồng dịch vụ bảo vệ dành cho các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu cần thuê mướn bảo vệ thì thực hiện hợp đồng và cam kết các thỏa thuận trong hợp đồng. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ tại đây.

  • Hợp đồng dịch vụ an ninh
  • Hợp đồng dịch vụ ăn uống
  • Mẫu hợp đồng cộng tác viên

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

HĐ:……………

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự

– Căn cứ nhu cầu của khách hàng và khả năng thực hiện của bên cung cấp.

…………, ngày…….tháng……..năm 20….., chúng tôi gồm:

Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ………

Địa chỉ: …………………………………

Điện thoại: …………………

Fax: ……………………….

Mã số thuế: ……………

Tài khoản: ……………………….

Ngân hàng: ………………………

Đại diện: ………………………

Chức vụ: ………………………

Bên B:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Điện Thoại:……………………………………………………………………………………………………………

Fax:……………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………

Ngân hàng:……………………………………………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:

Điều 1: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A

Căn cứ theo nhu cầu bảo vệ của Bên B, Bên A có trách nhiệm bảo vệ tài sản và an ninh trật tự cho Bên B tại địa điểm:………………………………………………………………………………………

Sau đây gọi là khu vực bảo vệ theo các hạng mục:

1.1. Bảo vệ an toàn các trang thiết bị, tài sản của Bên B.

1.2. Chủ động phát hiện để phòng chống các hành vi phá hoại hoặc đe dọa phá hoại cơ sở vật chất, kỹ thuật của Bên B theo đúng luật pháp Việt Nam.

1.3. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm tra, kiểm soát, ghi chép, sổ sách theo dõi hàng hóa, tài sản, người và phương tiện ra vào khu vực của Bên B.

1.4. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các thông tin có liên quan đến tình hình bảo vệ tài sản và an ninh trật tự để Bên B có kế hoạch xử lý.

1.5. Thường xuyên tuần tra canh gác phát hiện kịp thời và xử lý trong khả năng cho phép các sự cố mất an toàn của Bên B (đặc biệt là an toàn PCCC).

1.6. Có trách nhiệm kiểm tra vật dụng cá nhân của cán bộ, công nhân viên và khách của Bên B, kể cả các lái xe có quan hệ hợp đồng vận tải với Bên B khi ra vào khu vực bảo vệ trong trường hợp Bên B có qui định kiểm tra và các quy định đó phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.

1.7. Được quyền bắt giữ ngay và lập biên bản kịp thời khi bắt được các trường hợp phạm pháp quả tang theo luật pháp Việt Nam đối với bất kỳ ai có hành vi phá hoại, trộm cắp, lừa đảo, gian lận… để chiếm đoạt tài sản hoặc gây rối làm mất an toàn trật tự xã hội trong khu vực bảo vệ của Bên B, đồng thời phải thông báo ngay người có trách nhiệm của Bên B biết sự việc xảy ra.

1.8. Có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc vận chuyển rác thải, phế liệu ra khỏi khu vực bảo vệ của Bên B.

1.9. Kiểm tra, nhắc nhở nhân viên, khách đến làm việc chấp hành nội của Bên B.

1.10. Bên A có quyền điều hành về nhân sự đối với nhân viên của mình. Chủ động triển khai các phương án bảo vệ đã thống nhất từ trước với Bên B.

1.11. Chủ động giải quyết các tình huống xảy ra ngoài thời gian làm việc nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho Bên B đồng thời báo cáo ngay cho lãnh đạo của Bên B (theo địa chỉ trong phần chú thích của hợp đồng).

1.12. Có trách nhiệm gìn giữ bí mật sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Bên B.

Điều 2: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN B

Bên B có trách nhiệm tạo các điều kiện thuận lợi cho Bên A thực hiện tốt nhiệm vụ. Cụ thể gồm:

2.1. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết có liên quan đến tình hình bảo vệ, tài sản và an ninh trật tự cho Bên A.

2.2. Thường xuyên duy trì việc trao đổi rút kinh nghiệm giữa các bên tham gia hợp đồng.

2.3. Bên B tạo điều kiện cho Bên A hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và tôn trọng danh dự phẩm giá con người của cán bộ, nhân viên Bên A.

2.4. Khi có tình huống cấp thiết mà Bên A thấy cần phải điều động thêm người và phương tiện để xử lý các sự cố xảy ra thì Bên B hỗ trợ cho Bên A với khả năng tốt nhất.

2.5. Cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất cho Bên A trong quá trình làm việc (phòng làm việc, điện thoại, bàn, tủ).

2.6. Hành vi đạo đức: Bên B không được tuyển dụng nhân viên bảo vệ đang làm việc cho Bên A sang làm việc cho Bên B sau khi hai bên chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.

ĐIỀU 3: QUI ĐỊNH NHÂN VIÊN BẢO VỆ VÀ TRANG BỊ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

3.1. Mức độ nhân viên bảo vệ được huấn luyện để triển khai tại mục tiêu như sau:

3.1.1. Nghiệp vụ bảo vệ và giao tiếp.

3.1.2. Các kỹ năng giám sát cơ bản.

3.1.3. Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.

3.1.4. Nghiệp vụ cấp cứu người bị nạn.

3.1.5. Nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy.

3.1.6. Võ thuật chiến đấu, cách sử dụng các công cụ hỗ trợ.

3.2. Nhân viên bảo vệ phải được tuyển chọn kỹ, lý lịch rõ ràng, không khuyết tật bẩm sinh, không có tiền án, tiền sự, đã qua huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ, có sức khỏe tốt và có năng lực hoàn thành nhiệm vụ.

3.3. Danh sách của đội bảo vệ (có ảnh 4×6) được gửi cho Bên B kèm theo bản hợp đồng này.

3.4. Nếu bất kỳ nhân viên nào do Bên A cử đến bị phát hiện là không trung thực, thái độ tác phong làm việc không nghiêm túc hoặc không đảm bảo được quan hệ trong công tác, Bên B có quyền gửi văn bản yêu cầu Bên A thay đổi người.

3.5. Nhân viên bảo vệ không được có những hành vi sau:

3.5.1. Tự ý bỏ vị trí gác, trực.

3.5.2. Gây phiền hà trở ngại đối với công nhân, nhân viên của Bên B hoặc khách hàng có quan hệ giao dịch với Bên B.

3.5.3. Hành vi không nghiêm túc, lơ là chây lười.

3.5.4. Ngủ trong giờ làm việc, hút thuốc và sử dụng các chất ma túy.

3.5.5. Đánh bài bạc trong giờ làm việc.

3.5.6. Uống rượu, bia trong giờ làm việc.

3.5.7. Những hành vi khác mà Bên B nghiêm cấm quy định trong nội quy hoặc quy định của Bên B.

3.6. Trang thiết bị hỗ trợ thực hiện dịch vụ bảo vệ do Bên A cung cấp bao gồm:

3.6.1. Đồng phục theo mẫu của Công Ty Bảo Vệ.

3.6.2. Gậy cao su.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG BẢO VỆ

4.1. Thời gian làm việc:

– 24 giờ/ngày, 07 ngày/tuần.

– Một đội trưởng kiểm tra, hỗ trợ giờ cao điểm

– 7 ngày/ tuần kể cả Chủ nhật, Lễ, Tết.

4.2. Bố trí lực lượng bảo vệ:

4.2.1. Ca 1: từ 07h00 đến 15h00 = ………………người

4.2.2. Ca 2: từ 15h00 đến 23h00 = ………………người

4.2.3. Ca 3: từ 23h00 đến 07h00 = ………………người

4.3. Thời hạn hợp đồng

– Bắt đầu lúc…….giờ 00 phút, ngày………..tháng………….năm………….

– Chấm dứt lúc…….giờ 00 phút, ngày………..tháng………….năm………..

ĐIỀU 5: GIÁ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

5.1. Đơn giá:……………………………….VND/tháng.

5.2. Hàng tháng Bên B thanh toán cho Bên A chi phí dịch vụ bảo vệ bằng tiền Việt Nam với mức tổng trị giá là:………………VNĐ/tháng và được giữ nguyên trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.

5.3. Mức tổng trị giá trên đã bao gồm công cụ hỗ trợ và các chi phí liên quan đến nhân viên bảo vệ. (chưa bao gồm 10% VAT).

5.4. Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A.

5.5. Bên A sẽ gửi thông báo thu phí cho bên B (qua đường bưu điện hoặc Email, Fax) vào ngày 01 đến ngày 03 hàng tháng, Bên B có trách nhiệm thanh toán chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo thu phí của Bên A. Khi thanh bên B thanh toán xong phí dịch vụ, bên A sẽ xuất hóa đơn tài chính cho bên B.

5.6. Nếu Bên B không thanh toán đúng hạn, gây thiệt hại và ảnh hưởng kế hoạch kinh doanh của bên B thì phải bồi thường vi phạm hợp đồng tính bằng 0.5%/ngày

ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Nguyên tắc:

6.1. Đối với những tổn thất, mất mát tài sản của Bên B trong phạm vi khu vực bảo vệ của Bên A (vào thời điểm Bên A bảo vệ) có nguyên nhân từ những hành vi đột nhập từ bên ngoài vào khu vực bảo vệ của Bên B thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại bằng tiền mặt cho Bên B.

6.2. Đối với những tổn thất, mất mát tài sản Bên B trong phạm vi cơ sở của Bên B do những nguyên nhân an ninh khác (không đề cập ở phần trên) gây ra thì dựa trên cơ sở xác định lỗi và mức độ thiệt hại làm căn cứ bồi thường.

Điều kiện bồi thường:

6.3. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những thiệt hại nêu trên khi và chỉ khi có các điều kiện dưới đây được thiết lập:

6.3.1. Tài sản bị mất phải được bàn giao giữa hai bên thông qua việc niêm phong tài sản hoặc kiểm đếm cụ thể để bàn giao tài sản đó.

6.3.2. Khẳng định Bên A có lỗi dựa trên kết quả điều tra mà hai bên lập và cùng nhau thống nhất hoặc đó là kết quả điều tra được ghi trong biên bản hai bên lập và cùng nhau thống nhất hoặc đó là kết quả điều tra được ghi trong biên bản điều tra do cơ quan cấp quận, huyện trở lên thuộc ngành Công An của Việt Nam lập.

6.3.3. Bên B đã cung cấp đầy đủ cho Bên A các tài liệu gốc có liên quan đến để xác định số lượng, giá trị của các tài sản bị mất (Căn cứ trên chứng từ kế toán hợp pháp nằm trong hệ thống tài chính kế toán của Bên B tại Việt Nam).

6.3.4. Trong trường hợp bên A triển khai công tác bảo vệ mà hai bên vì một lý do nào đó không tiến hành xác lập biên bản bàn giao tài sản – hàng hóa thì nếu bên B báo mất tài sản – hàng hóa bên A đã chứng minh không có dấu hiệu đột nhập hoăc thoát ra bên ngoài tường rào, cổng chính thì bên B phải cung cấp những bằng chứng cụ thể và hợp pháp để chứng minh số tài sản – hàng hóa bị mất vào giai đoạn sau thời điểm bên A triển khai và do lỗi của bên A.

6.4. Bên A không chịu trách nhiệm trước Bên B về tất cả các thiệt hại, mất mát và tổn thất về tài sản của Bên B nếu những thiệt hại, mất mát và tổn thất đó xảy ra trong những khu vực thuộc cơ sở Bên B nhưng nhân viên bảo vệ Bên A không được phép vào theo quy định của Bên B.

6.5. Bên A sẽ không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, mất mát và tổn thất về hàng hóa, tài sản của Bên B nếu sau khi Bên A đã có kiến nghị với Bên B quá 01 lần bằng văn bản về việc Bên B cần thực hiện các biện pháp quản lý, đề phòng, ngăn ngừa tổn thất, mất mát về tài sản của Bên B và nhân viên của Bên B nhưng Bên B không xem xét thực hiện những kiến nghị đó. (Những kiến nghị đó phải hợp lý và phải phù hợp với khả năng thực hiện của Bên B).

6.6. Bên A không chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những mất mát thuộc về tài sản cá nhân trong trường hợp nhân viên bảo vệ không được quyền giám sát những cá nhân đó.

ĐIỀU 7: CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH VÀ KHÔNG MIỄN TRÁCH

Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các sự cố bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, sự thay đổi đột ngột về chính sách của chính phủ có liên quan tới trách nhiệm của Bên A.

ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

Nếu không được sự đồng ý của hai Bên (Bên A và Bên B), không bên nào được tự ý chuyển giao nghĩa vụ, quyền lợi ghi trong hợp đồng cho cá nhân, tổ chức khác hoặc cho chuyển nhượng hợp đồng.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng thông qua một trong ba phương cách sau đây:

READ  Sơ đồ tư duy bài Người lái đò sông Đà | Vuidulich.vn

9.1.1. Qua thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên và không kèm theo biện pháp chế tài với bên nào.

9.1.2. Trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo cho Bên A bằng văn bản biết trước ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng theo địa chỉ, số fax của Bên A. Bên A sẽ tiếp tục thực hiện trách nhiệm của mình theo hợp đồng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo.

9.1.3. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng bằng văn bản gửi cho Bên A và yêu cầu Bên A ngừng cung cấp dịch vụ bảo vệ ngay lập tức với điều kiện Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí dịch vụ bảo vệ thêm 15 ngày kể từ ngày ngừng cung cấp dịch vụ bảo vệ theo yêu cầu của Bên B và phải được thanh toán ngay khi bàn giao.

9.2. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng thông qua hai phương cách sau:

9.2.1. Qua thỏa thuận giữa hai bên được thể hiện bằng văn bản và không kèm theo biện pháp chế tài với bên nào.

9.2.2. Trong trường hợp Bên B không thực hiện một hay nhiều nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, sau khi đã được Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B về sự vi phạm đó, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và rút nhân viên bảo vệ cùng thiết bị của mình mà không phải thực hiện biện pháp chế tài nào; đồng thời thực hiện việc giải quyết tranh chấp theo như quy định tại điều 10 của hợp đồng này.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Những tranh chấp xảy ra trước hết phải được giải quyết trên cơ sở thương lượng hòa giải, nếu hai bên không thống nhất được sẽ đưa ra tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo quy định của luật pháp Việt Nam. Mọi khoản án phí do bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 11: THAY ĐỔI BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG

Việc thay đổi hoặc bổ sung nội dung, điều kiện hợp đồng chỉ được tiến hành thông qua thỏa thuận của hai bên và phải được lập thành văn bản dưới hình thức là một phụ lục hợp đồng không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 12: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày……/……./20……đến này……/……/20…… Nếu vào ngày hết hạn nói trên hai bên không có ý kiến gì khác thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng được mặt nhiên kéo dài thêm mỗi lần 12 tháng.

Hợp đồng có giá trị thực hiện từ ngày ký, có sáu (06) trang và được thành lập thành bốn (04) bản chính. Mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

BẢN CHÚ THÍCH:

1. Số máy cần liên hệ với Bên A

– Ông/ Bà:……………………………………………………………………………………………………………..

– Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

2. Số máy cần liên hệ với Bên B

– Ông/ Bà:………………………………………………………………………………………………………………….

– Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………..

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ số 2

TÊN CÔNG TY………….
………………………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
.………………, ngày………tháng………năm……..

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ

Số: /HĐBV/20…

– Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……….. năm 20……

Tại: ………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên gồm: ……………………………………………………………………………………………..

BÊN A: (Bên thuê dịch vụ) CÔNG TY TNHH ……………………………………………………..

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………..

BÊN B: (Bên cung cấp dịch vụ) CÔNG TY TNHH DV BẢO VỆ ……………………………..

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:

Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

1.1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ bảo vệ tại khu vực:

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Thời hạn hợp đồng: …………….. ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).

Thời gian bảo vệ: nguyên ngày (24/24), kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.

Số vị trí bảo vệ: …………..

Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành 3 ca như sau:

  • Ca 1: từ 06h00 đến 14h00: 01 bảo vệ.
  • Ca 2: từ 14h00 đến 22h00: 01 bảo vệ.
  • Ca 3: từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau: 02 bảo vệ.

1.2 Để thực hiện, bên B cử 04 nhân viên bảo vệ chuyên nghiệp, đã được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn và đủ điều kiện như sau:

  • Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.
  • Các kỹ năng giám sát cơ bản.
  • Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
  • Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.
  • Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ (đèn pin, bộ đàm, sổ sách …)
  • Nghiệp vụ bảo vệ an ninh

1.3. Số lượng vị trí bảo vệ có thể sẽ được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra.

Điều 2: PHÍ DỊCH VỤ, THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

2.1. Phí dịch vụ bảo vệ là: ……………. đồng/tháng. Chưa bao gồm 10% thuế VAT.

2.2. Thời gian thanh toán: từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng. Khi nhận tiền, bên B có trách nhiệm xuất hoá đơn tài chính theo qui định cho bên A.

2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo chi tiết sau:

Tên Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………….

Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ

Nhân viên bảo vệ của bên B có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

3.1. Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.

3.2. Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực Công ty.

3.3. Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty.

3.4. Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của nhân viên ra vào Công ty.

3.5. Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời … trong phạm vi Công ty cho đến lúc có đầy đủ các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp … đến tại hiện trường.

3.6. Lập và ghi chép chính xác, đầy đủ sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến Công ty và trình cho bên A khi được yêu cầu.

3.7. Nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên bảo vệ như sau:

  • Kiểm tra, giám sát việc bấm thẻ chấm công hàng ngày đối với công nhân tại Công ty.
  • Bảo vệ, giữ gìn trật tự – an ninh tại khu vực Công ty.
  • Kiểm tra, giám sát việc hàng hoá & khách ra vào theo đúng quy định của Công ty.
  • Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của Công ty khi có khách đến liên hệ công tác.
  • Hàng ngày nhận thư báo, tài liệu … gửi đến công ty.

Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
  • Bên A thừa nhận rằng hợp đồng này chỉ thực hiện Dịch Vụ Bảo Vệ và không phải là một hợp đồng Bảo Hiểm.
  • Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh của Công ty.
  • Có trách nhiệm thông báo cho bên B bằng miệng hay bằng văn bản về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhân viên bảo vệ bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe dọa hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh tại Công ty của bên A.
  • Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bảo vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh tại Công ty.
  • Thanh toán phí dịch vụ như đã thỏa thuận.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A.
  • Trang bị đồng phục, trang thiết bị bảo vệ cần thiết cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ.
  • Luôn bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ trong toàn bộ thời gian đảm nhiệm công việc (kể cả việc chuẩn bị, bố trí nhân viên dự phòng, kịp thời bổ sung, hỗ trợ trong trường hợp cần thiết).
  • Giao tiếp với cán bộ công nhân viên và khách của Công ty với phong cách lịch thiệp. Nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt trong khu vực địa phương và trong Công ty.
  • Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi khu vực cổng Công ty.
  • Thường xuyên, kịp thời báo cáo cho bên A những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ của mình, những tai nạn, rủi ro hoặc sự việc bất thường diễn ra trong khu vực Công ty. Có trách nhiệm báo cáo cho bên A về mọi vấn đề liên quan khi được yêu cầu.
  • Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiểm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm làm nhiệm vụ tại Công ty của bên A.
  • Cung cấp kịp thời lực lượng hỗ trợ khi được bên A yêu cầu. Việc thay đổi nhân viên không đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay khi có sự đồng ý của bên A.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 6: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN B

  • Bên B chịu trách nhiệm bồi thường về những thiệt hại tại khu vực Công ty được giao bảo vệ nếu do lỗi sơ ý, thiếu trách nhiệm hay không thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, để kẻ gian lấy cắp tài sản … của nhân viên bên B gây ra cho bên A.
  • Việc bồi thường được tính theo giá thị trường vào thời điểm xảy ra những thiệt hại. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được tài liệu kê khai tài sản bị thiệt hại do bên A cung cấp, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường thì phải chịu hình thức phạt 0.05%/ số tiền bồi thường chưa trả/ số ngày chậm thanh toán.
  • Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo, hay những điều nguy hiểm đáng nghi ngờ sẽ xảy ra cho bên A mà bên A không khắc phục triệt để.
  • Bên B cũng tuyệt đối không bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.

Điều 7: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

  • Bên A cam kết không tuyển dụng bất kỳ nhân viên bảo vệ nào của bên B sang làm việc cho bên A trong khi hai bên chưa chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.
  • Nhân viên của bên B không được phép tiết lộ về công nghệ, kỹ thuật cũng như những thông tin về tài sản hay những bí mật riêng của bên B dưới mọi hình thức cho bất cứ ai.
  • Cả hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản báo trước cho bên kia 15 ngày kể từ ngày ghi trên hợp đồng. Mỗi bên có quyền đề xuất bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên kia vi phạm nghiêm trọng nội dung được nêu trong hợp đồng.
  • Trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 15 ngày, nếu hai bên vẫn muốn duy trì hợp đồng thì phải gặp nhau để ký hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng đã ký.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương thảo giải quyết. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP…………………. giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, bên bên thua kiện phải chi trả án phí và chi phí luật sư cho bên kia.

Bên cạnh những điều kiện và điều khoản đã nêu trong hợp đồng này nếu bên A có nhu cầu tăng thêm bảo vệ, bên B sẵn sàng giải quyết để giữ mối quan hệ hai bên luôn tốt đẹp

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.

…………, ngày…..tháng……năm……..
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng – Nghiệm thu – Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ an ninh dành cho bên thuê và bên thực hiện dịch vụ nhằm thỏa thuận những đặc thù, điều khoản trong công việc. Hợp đồng dịch vụ bảo vệ dành cho các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu cần thuê mướn bảo vệ thì thực hiện hợp đồng và cam kết các thỏa thuận trong hợp đồng. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ tại đây.

  • Hợp đồng dịch vụ an ninh
  • Hợp đồng dịch vụ ăn uống
  • Mẫu hợp đồng cộng tác viên

1. Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

HĐ:……………

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân Sự

– Căn cứ nhu cầu của khách hàng và khả năng thực hiện của bên cung cấp.

…………, ngày…….tháng……..năm 20….., chúng tôi gồm:

Bên A: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẢO VỆ………

Địa chỉ: …………………………………

Điện thoại: …………………

Fax: ……………………….

Mã số thuế: ……………

Tài khoản: ……………………….

Ngân hàng: ………………………

Đại diện: ………………………

Chức vụ: ………………………

Bên B:………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………

Điện Thoại:……………………………………………………………………………………………………………

Fax:……………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………………………

Ngân hàng:……………………………………………………………………………………………………………

Đại diện:……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………

Hai bên cùng thỏa thuận và thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản sau:

Điều 1: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A

Căn cứ theo nhu cầu bảo vệ của Bên B, Bên A có trách nhiệm bảo vệ tài sản và an ninh trật tự cho Bên B tại địa điểm:………………………………………………………………………………………

Sau đây gọi là khu vực bảo vệ theo các hạng mục:

1.1. Bảo vệ an toàn các trang thiết bị, tài sản của Bên B.

1.2. Chủ động phát hiện để phòng chống các hành vi phá hoại hoặc đe dọa phá hoại cơ sở vật chất, kỹ thuật của Bên B theo đúng luật pháp Việt Nam.

1.3. Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo vệ, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về kiểm tra, kiểm soát, ghi chép, sổ sách theo dõi hàng hóa, tài sản, người và phương tiện ra vào khu vực của Bên B.

1.4. Báo cáo đầy đủ và kịp thời các thông tin có liên quan đến tình hình bảo vệ tài sản và an ninh trật tự để Bên B có kế hoạch xử lý.

1.5. Thường xuyên tuần tra canh gác phát hiện kịp thời và xử lý trong khả năng cho phép các sự cố mất an toàn của Bên B (đặc biệt là an toàn PCCC).

1.6. Có trách nhiệm kiểm tra vật dụng cá nhân của cán bộ, công nhân viên và khách của Bên B, kể cả các lái xe có quan hệ hợp đồng vận tải với Bên B khi ra vào khu vực bảo vệ trong trường hợp Bên B có qui định kiểm tra và các quy định đó phải phù hợp với luật pháp Việt Nam.

1.7. Được quyền bắt giữ ngay và lập biên bản kịp thời khi bắt được các trường hợp phạm pháp quả tang theo luật pháp Việt Nam đối với bất kỳ ai có hành vi phá hoại, trộm cắp, lừa đảo, gian lận… để chiếm đoạt tài sản hoặc gây rối làm mất an toàn trật tự xã hội trong khu vực bảo vệ của Bên B, đồng thời phải thông báo ngay người có trách nhiệm của Bên B biết sự việc xảy ra.

1.8. Có trách nhiệm giám sát chặt chẽ việc vận chuyển rác thải, phế liệu ra khỏi khu vực bảo vệ của Bên B.

1.9. Kiểm tra, nhắc nhở nhân viên, khách đến làm việc chấp hành nội của Bên B.

1.10. Bên A có quyền điều hành về nhân sự đối với nhân viên của mình. Chủ động triển khai các phương án bảo vệ đã thống nhất từ trước với Bên B.

1.11. Chủ động giải quyết các tình huống xảy ra ngoài thời gian làm việc nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho Bên B đồng thời báo cáo ngay cho lãnh đạo của Bên B (theo địa chỉ trong phần chú thích của hợp đồng).

1.12. Có trách nhiệm gìn giữ bí mật sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Bên B.

Điều 2: TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN B

Bên B có trách nhiệm tạo các điều kiện thuận lợi cho Bên A thực hiện tốt nhiệm vụ. Cụ thể gồm:

2.1. Cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết có liên quan đến tình hình bảo vệ, tài sản và an ninh trật tự cho Bên A.

2.2. Thường xuyên duy trì việc trao đổi rút kinh nghiệm giữa các bên tham gia hợp đồng.

2.3. Bên B tạo điều kiện cho Bên A hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình và tôn trọng danh dự phẩm giá con người của cán bộ, nhân viên Bên A.

2.4. Khi có tình huống cấp thiết mà Bên A thấy cần phải điều động thêm người và phương tiện để xử lý các sự cố xảy ra thì Bên B hỗ trợ cho Bên A với khả năng tốt nhất.

2.5. Cung cấp đầy đủ cơ sở vật chất cho Bên A trong quá trình làm việc (phòng làm việc, điện thoại, bàn, tủ).

2.6. Hành vi đạo đức: Bên B không được tuyển dụng nhân viên bảo vệ đang làm việc cho Bên A sang làm việc cho Bên B sau khi hai bên chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.

ĐIỀU 3: QUI ĐỊNH NHÂN VIÊN BẢO VỆ VÀ TRANG BỊ CÔNG CỤ HỖ TRỢ

3.1. Mức độ nhân viên bảo vệ được huấn luyện để triển khai tại mục tiêu như sau:

3.1.1. Nghiệp vụ bảo vệ và giao tiếp.

3.1.2. Các kỹ năng giám sát cơ bản.

3.1.3. Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.

3.1.4. Nghiệp vụ cấp cứu người bị nạn.

3.1.5. Nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy.

3.1.6. Võ thuật chiến đấu, cách sử dụng các công cụ hỗ trợ.

3.2. Nhân viên bảo vệ phải được tuyển chọn kỹ, lý lịch rõ ràng, không khuyết tật bẩm sinh, không có tiền án, tiền sự, đã qua huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ, có sức khỏe tốt và có năng lực hoàn thành nhiệm vụ.

3.3. Danh sách của đội bảo vệ (có ảnh 4×6) được gửi cho Bên B kèm theo bản hợp đồng này.

3.4. Nếu bất kỳ nhân viên nào do Bên A cử đến bị phát hiện là không trung thực, thái độ tác phong làm việc không nghiêm túc hoặc không đảm bảo được quan hệ trong công tác, Bên B có quyền gửi văn bản yêu cầu Bên A thay đổi người.

3.5. Nhân viên bảo vệ không được có những hành vi sau:

3.5.1. Tự ý bỏ vị trí gác, trực.

3.5.2. Gây phiền hà trở ngại đối với công nhân, nhân viên của Bên B hoặc khách hàng có quan hệ giao dịch với Bên B.

3.5.3. Hành vi không nghiêm túc, lơ là chây lười.

3.5.4. Ngủ trong giờ làm việc, hút thuốc và sử dụng các chất ma túy.

3.5.5. Đánh bài bạc trong giờ làm việc.

3.5.6. Uống rượu, bia trong giờ làm việc.

3.5.7. Những hành vi khác mà Bên B nghiêm cấm quy định trong nội quy hoặc quy định của Bên B.

3.6. Trang thiết bị hỗ trợ thực hiện dịch vụ bảo vệ do Bên A cung cấp bao gồm:

3.6.1. Đồng phục theo mẫu của Công Ty Bảo Vệ.

3.6.2. Gậy cao su.

ĐIỀU 4: THỜI GIAN LÀM VIỆC VÀ BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG BẢO VỆ

4.1. Thời gian làm việc:

– 24 giờ/ngày, 07 ngày/tuần.

– Một đội trưởng kiểm tra, hỗ trợ giờ cao điểm

– 7 ngày/ tuần kể cả Chủ nhật, Lễ, Tết.

4.2. Bố trí lực lượng bảo vệ:

4.2.1. Ca 1: từ 07h00 đến 15h00 = ………………người

4.2.2. Ca 2: từ 15h00 đến 23h00 = ………………người

4.2.3. Ca 3: từ 23h00 đến 07h00 = ………………người

4.3. Thời hạn hợp đồng

– Bắt đầu lúc…….giờ 00 phút, ngày………..tháng………….năm………….

– Chấm dứt lúc…….giờ 00 phút, ngày………..tháng………….năm………..

ĐIỀU 5: GIÁ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

5.1. Đơn giá:……………………………….VND/tháng.

5.2. Hàng tháng Bên B thanh toán cho Bên A chi phí dịch vụ bảo vệ bằng tiền Việt Nam với mức tổng trị giá là:………………VNĐ/tháng và được giữ nguyên trong suốt thời gian hợp đồng có hiệu lực.

5.3. Mức tổng trị giá trên đã bao gồm công cụ hỗ trợ và các chi phí liên quan đến nhân viên bảo vệ. (chưa bao gồm 10% VAT).

5.4. Việc thanh toán được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A.

5.5. Bên A sẽ gửi thông báo thu phí cho bên B (qua đường bưu điện hoặc Email, Fax) vào ngày 01 đến ngày 03 hàng tháng, Bên B có trách nhiệm thanh toán chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày nhận thông báo thu phí của Bên A. Khi thanh bên B thanh toán xong phí dịch vụ, bên A sẽ xuất hóa đơn tài chính cho bên B.

5.6. Nếu Bên B không thanh toán đúng hạn, gây thiệt hại và ảnh hưởng kế hoạch kinh doanh của bên B thì phải bồi thường vi phạm hợp đồng tính bằng 0.5%/ngày

ĐIỀU 6: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Nguyên tắc:

6.1. Đối với những tổn thất, mất mát tài sản của Bên B trong phạm vi khu vực bảo vệ của Bên A (vào thời điểm Bên A bảo vệ) có nguyên nhân từ những hành vi đột nhập từ bên ngoài vào khu vực bảo vệ của Bên B thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại bằng tiền mặt cho Bên B.

6.2. Đối với những tổn thất, mất mát tài sản Bên B trong phạm vi cơ sở của Bên B do những nguyên nhân an ninh khác (không đề cập ở phần trên) gây ra thì dựa trên cơ sở xác định lỗi và mức độ thiệt hại làm căn cứ bồi thường.

Điều kiện bồi thường:

6.3. Bên A sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những thiệt hại nêu trên khi và chỉ khi có các điều kiện dưới đây được thiết lập:

6.3.1. Tài sản bị mất phải được bàn giao giữa hai bên thông qua việc niêm phong tài sản hoặc kiểm đếm cụ thể để bàn giao tài sản đó.

6.3.2. Khẳng định Bên A có lỗi dựa trên kết quả điều tra mà hai bên lập và cùng nhau thống nhất hoặc đó là kết quả điều tra được ghi trong biên bản hai bên lập và cùng nhau thống nhất hoặc đó là kết quả điều tra được ghi trong biên bản điều tra do cơ quan cấp quận, huyện trở lên thuộc ngành Công An của Việt Nam lập.

6.3.3. Bên B đã cung cấp đầy đủ cho Bên A các tài liệu gốc có liên quan đến để xác định số lượng, giá trị của các tài sản bị mất (Căn cứ trên chứng từ kế toán hợp pháp nằm trong hệ thống tài chính kế toán của Bên B tại Việt Nam).

6.3.4. Trong trường hợp bên A triển khai công tác bảo vệ mà hai bên vì một lý do nào đó không tiến hành xác lập biên bản bàn giao tài sản – hàng hóa thì nếu bên B báo mất tài sản – hàng hóa bên A đã chứng minh không có dấu hiệu đột nhập hoăc thoát ra bên ngoài tường rào, cổng chính thì bên B phải cung cấp những bằng chứng cụ thể và hợp pháp để chứng minh số tài sản – hàng hóa bị mất vào giai đoạn sau thời điểm bên A triển khai và do lỗi của bên A.

6.4. Bên A không chịu trách nhiệm trước Bên B về tất cả các thiệt hại, mất mát và tổn thất về tài sản của Bên B nếu những thiệt hại, mất mát và tổn thất đó xảy ra trong những khu vực thuộc cơ sở Bên B nhưng nhân viên bảo vệ Bên A không được phép vào theo quy định của Bên B.

6.5. Bên A sẽ không có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, mất mát và tổn thất về hàng hóa, tài sản của Bên B nếu sau khi Bên A đã có kiến nghị với Bên B quá 01 lần bằng văn bản về việc Bên B cần thực hiện các biện pháp quản lý, đề phòng, ngăn ngừa tổn thất, mất mát về tài sản của Bên B và nhân viên của Bên B nhưng Bên B không xem xét thực hiện những kiến nghị đó. (Những kiến nghị đó phải hợp lý và phải phù hợp với khả năng thực hiện của Bên B).

6.6. Bên A không chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên B những mất mát thuộc về tài sản cá nhân trong trường hợp nhân viên bảo vệ không được quyền giám sát những cá nhân đó.

ĐIỀU 7: CÁC TRƯỜNG HỢP MIỄN TRÁCH VÀ KHÔNG MIỄN TRÁCH

Bên A sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với các sự cố bất khả kháng như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, sự thay đổi đột ngột về chính sách của chính phủ có liên quan tới trách nhiệm của Bên A.

ĐIỀU 8: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

Nếu không được sự đồng ý của hai Bên (Bên A và Bên B), không bên nào được tự ý chuyển giao nghĩa vụ, quyền lợi ghi trong hợp đồng cho cá nhân, tổ chức khác hoặc cho chuyển nhượng hợp đồng.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

9.1. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng thông qua một trong ba phương cách sau đây:

9.1.1. Qua thỏa thuận bằng văn bản giữa hai bên và không kèm theo biện pháp chế tài với bên nào.

9.1.2. Trong trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo cho Bên A bằng văn bản biết trước ít nhất 30 ngày trước ngày chấm dứt hợp đồng theo địa chỉ, số fax của Bên A. Bên A sẽ tiếp tục thực hiện trách nhiệm của mình theo hợp đồng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo.

9.1.3. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng bằng văn bản gửi cho Bên A và yêu cầu Bên A ngừng cung cấp dịch vụ bảo vệ ngay lập tức với điều kiện Bên B phải thanh toán cho Bên A chi phí dịch vụ bảo vệ thêm 15 ngày kể từ ngày ngừng cung cấp dịch vụ bảo vệ theo yêu cầu của Bên B và phải được thanh toán ngay khi bàn giao.

9.2. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng thông qua hai phương cách sau:

9.2.1. Qua thỏa thuận giữa hai bên được thể hiện bằng văn bản và không kèm theo biện pháp chế tài với bên nào.

9.2.2. Trong trường hợp Bên B không thực hiện một hay nhiều nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, sau khi đã được Bên A thông báo bằng văn bản cho Bên B về sự vi phạm đó, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và rút nhân viên bảo vệ cùng thiết bị của mình mà không phải thực hiện biện pháp chế tài nào; đồng thời thực hiện việc giải quyết tranh chấp theo như quy định tại điều 10 của hợp đồng này.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Những tranh chấp xảy ra trước hết phải được giải quyết trên cơ sở thương lượng hòa giải, nếu hai bên không thống nhất được sẽ đưa ra tòa án có thẩm quyền của Việt Nam giải quyết theo quy định của luật pháp Việt Nam. Mọi khoản án phí do bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 11: THAY ĐỔI BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG

Việc thay đổi hoặc bổ sung nội dung, điều kiện hợp đồng chỉ được tiến hành thông qua thỏa thuận của hai bên và phải được lập thành văn bản dưới hình thức là một phụ lục hợp đồng không thể tách rời của hợp đồng này.

ĐIỀU 12: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 12 tháng kể từ ngày……/……./20……đến này……/……/20…… Nếu vào ngày hết hạn nói trên hai bên không có ý kiến gì khác thì thời hạn hiệu lực của hợp đồng được mặt nhiên kéo dài thêm mỗi lần 12 tháng.

Hợp đồng có giá trị thực hiện từ ngày ký, có sáu (06) trang và được thành lập thành bốn (04) bản chính. Mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN AĐẠI DIỆN BÊN B

BẢN CHÚ THÍCH:

1. Số máy cần liên hệ với Bên A

– Ông/ Bà:……………………………………………………………………………………………………………..

– Chức vụ:……………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

2. Số máy cần liên hệ với Bên B

– Ông/ Bà:………………………………………………………………………………………………………………….

– Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………..

2. Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ số 2

TÊN CÔNG TY………….
………………………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
.………………, ngày………tháng………năm……..

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ

Số: /HĐBV/20…

– Căn cứ qui định tại Bộ luật dân sự, Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……….. năm 20……

Tại: ………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên gồm: ……………………………………………………………………………………………..

BÊN A: (Bên thuê dịch vụ) CÔNG TY TNHH ……………………………………………………..

Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………….

Người đại diện: …………………………………………………………………………………………..

BÊN B: (Bên cung cấp dịch vụ) CÔNG TY TNHH DV BẢO VỆ ……………………………..

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………..

Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:

Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

1.1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ bảo vệ tại khu vực:

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Thời hạn hợp đồng: …………….. ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).

Thời gian bảo vệ: nguyên ngày (24/24), kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.

Số vị trí bảo vệ: …………..

Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành 3 ca như sau:

  • Ca 1: từ 06h00 đến 14h00: 01 bảo vệ.
  • Ca 2: từ 14h00 đến 22h00: 01 bảo vệ.
  • Ca 3: từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau: 02 bảo vệ.

1.2 Để thực hiện, bên B cử 04 nhân viên bảo vệ chuyên nghiệp, đã được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn và đủ điều kiện như sau:

  • Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.
  • Các kỹ năng giám sát cơ bản.
  • Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
  • Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.
  • Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ (đèn pin, bộ đàm, sổ sách …)
  • Nghiệp vụ bảo vệ an ninh

1.3. Số lượng vị trí bảo vệ có thể sẽ được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra.

Điều 2: PHÍ DỊCH VỤ, THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

2.1. Phí dịch vụ bảo vệ là: ……………. đồng/tháng. Chưa bao gồm 10% thuế VAT.

2.2. Thời gian thanh toán: từ ngày 01 đến ngày 05 hàng tháng. Khi nhận tiền, bên B có trách nhiệm xuất hoá đơn tài chính theo qui định cho bên A.

2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo chi tiết sau:

Tên Tài khoản ngân hàng: ……………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ………………………………………………………………………………………………..

Ngân hàng: ………………………………………………………………………………………………….

Điều 3: TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ

Nhân viên bảo vệ của bên B có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau:

3.1. Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.

3.2. Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực Công ty.

3.3. Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty.

3.4. Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của nhân viên ra vào Công ty.

3.5. Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời … trong phạm vi Công ty cho đến lúc có đầy đủ các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp … đến tại hiện trường.

3.6. Lập và ghi chép chính xác, đầy đủ sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến Công ty và trình cho bên A khi được yêu cầu.

3.7. Nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên bảo vệ như sau:

  • Kiểm tra, giám sát việc bấm thẻ chấm công hàng ngày đối với công nhân tại Công ty.
  • Bảo vệ, giữ gìn trật tự – an ninh tại khu vực Công ty.
  • Kiểm tra, giám sát việc hàng hoá & khách ra vào theo đúng quy định của Công ty.
  • Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của Công ty khi có khách đến liên hệ công tác.
  • Hàng ngày nhận thư báo, tài liệu … gửi đến công ty.

Điều 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

  • Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
  • Bên A thừa nhận rằng hợp đồng này chỉ thực hiện Dịch Vụ Bảo Vệ và không phải là một hợp đồng Bảo Hiểm.
  • Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh của Công ty.
  • Có trách nhiệm thông báo cho bên B bằng miệng hay bằng văn bản về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhân viên bảo vệ bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe dọa hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh tại Công ty của bên A.
  • Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bảo vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh tại Công ty.
  • Thanh toán phí dịch vụ như đã thỏa thuận.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

  • Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A.
  • Trang bị đồng phục, trang thiết bị bảo vệ cần thiết cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ.
  • Luôn bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ trong toàn bộ thời gian đảm nhiệm công việc (kể cả việc chuẩn bị, bố trí nhân viên dự phòng, kịp thời bổ sung, hỗ trợ trong trường hợp cần thiết).
  • Giao tiếp với cán bộ công nhân viên và khách của Công ty với phong cách lịch thiệp. Nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt trong khu vực địa phương và trong Công ty.
  • Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi khu vực cổng Công ty.
  • Thường xuyên, kịp thời báo cáo cho bên A những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ của mình, những tai nạn, rủi ro hoặc sự việc bất thường diễn ra trong khu vực Công ty. Có trách nhiệm báo cáo cho bên A về mọi vấn đề liên quan khi được yêu cầu.
  • Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiểm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm làm nhiệm vụ tại Công ty của bên A.
  • Cung cấp kịp thời lực lượng hỗ trợ khi được bên A yêu cầu. Việc thay đổi nhân viên không đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay khi có sự đồng ý của bên A.
  • Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 6: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN B

  • Bên B chịu trách nhiệm bồi thường về những thiệt hại tại khu vực Công ty được giao bảo vệ nếu do lỗi sơ ý, thiếu trách nhiệm hay không thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, để kẻ gian lấy cắp tài sản … của nhân viên bên B gây ra cho bên A.
  • Việc bồi thường được tính theo giá thị trường vào thời điểm xảy ra những thiệt hại. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được tài liệu kê khai tài sản bị thiệt hại do bên A cung cấp, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường thì phải chịu hình thức phạt 0.05%/ số tiền bồi thường chưa trả/ số ngày chậm thanh toán.
  • Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo, hay những điều nguy hiểm đáng nghi ngờ sẽ xảy ra cho bên A mà bên A không khắc phục triệt để.
  • Bên B cũng tuyệt đối không bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.

Điều 7: NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

  • Bên A cam kết không tuyển dụng bất kỳ nhân viên bảo vệ nào của bên B sang làm việc cho bên A trong khi hai bên chưa chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.
  • Nhân viên của bên B không được phép tiết lộ về công nghệ, kỹ thuật cũng như những thông tin về tài sản hay những bí mật riêng của bên B dưới mọi hình thức cho bất cứ ai.
  • Cả hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản báo trước cho bên kia 15 ngày kể từ ngày ghi trên hợp đồng. Mỗi bên có quyền đề xuất bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên kia vi phạm nghiêm trọng nội dung được nêu trong hợp đồng.
  • Trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 15 ngày, nếu hai bên vẫn muốn duy trì hợp đồng thì phải gặp nhau để ký hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng đã ký.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương thảo giải quyết. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP…………………. giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, bên bên thua kiện phải chi trả án phí và chi phí luật sư cho bên kia.

Bên cạnh những điều kiện và điều khoản đã nêu trong hợp đồng này nếu bên A có nhu cầu tăng thêm bảo vệ, bên B sẵn sàng giải quyết để giữ mối quan hệ hai bên luôn tốt đẹp

Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.

…………, ngày…..tháng……năm……..
ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Hợp đồng – Nghiệm thu – Thanh lý trong mục biểu mẫu nhé.

See more articles in the category: TIN TỨC
READ  [Mách nhỏ] Thực đơn cho mẹ sau sinh mổ bồi bổ cơ thể

Leave a Reply