Or you want a quick look: Bản tường trình hóa học 9 trang 134
Hoá 9 Bài 43 giúp các em học sinh lớp 9 thực hành nhận biết, phân biệt Tính chất của Hiđrocacbon. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 4 trang 134.
Việc giải Hóa 9 bài 43 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Bản tường trình hóa học 9 trang 134
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
Cách tiến hành:
Lắp ống nghiệm (có nhánh gắn với ống dẫn khi hình chữ Z) vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí ngập trong chậu thủy tinh chứa nước (chuẩn bị nút cao su vừa với miệng ống nghiệm)
Cho 1-2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miếng ống nghiệm bằng nút cao su.
Cho đầy nước vào ống nghiệ m và úp ngược trong chậu nước, luồn đầu ống dẫn khí vào miệng ống nghiệm, để khí axetilen sinh ra đẩy hết nước, sau đó lấy ống nghiệm ra và đậy lại bằng nút cao su.
Hiện tượng:
Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài.
Giải thích, phương trình hóa học: Vì CaC2 tác dụng với H2O
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC2 tác dụng với H2O.
2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen.
1. Tác dụng với dung dịch brom.
Cách tiến hành:
Lắp ống nghiệm (có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ L) vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dung dịch Brom.
Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su.
Hiện tượng:
Dung dịch brom có màu vàng nhạt dần.
Giải thích, phương trình hóa học:
Vì axetilen tác dụng với dung dịch brom.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.
2. Tác dụng với oxi phản ứng cháy.
Cách tiến hành:
Lắp ống nghiệm vào giá
Cho 1-2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su (có gắn ống thủy tinh vuốt nhọn).
Để khí axetilen thoát ra vài giây rồi châm lửa đốt khí axetilen đang thoát ra.
Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Giải thích: Vì axetilen đã tác dụng với oxi trong không khí
Phướng trình hóa học
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen
Cách tiến hành:
Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ.
Cho tiếp 2ml dung dịch brom loãng vào ống nghiệm, lắc kĩ.
Sau đó để yên, quan sát màu sắc của dung dịch.
Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước.
Khi cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên.
Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước. Benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu
Phương trình hóa học
C6H6 (l) + Br2 (l) → HBr + C6H5Br (brom bezen)
Hoá 9 Bài 43 giúp các em học sinh lớp 9 thực hành nhận biết, phân biệt Tính chất của Hiđrocacbon. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Hóa học 9 chương 4 trang 134.
Việc giải Hóa 9 bài 43 trước khi đến lớp các em nhanh chóng nắm vững kiến thức hôm sau ở trên lớp sẽ học gì, hiểu sơ qua về nội dung học. Đồng thời giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.
Bản tường trình hóa học 9 trang 134
1. Thí nghiệm 1: Điều chế axetilen.
Cách tiến hành:
Lắp ống nghiệm (có nhánh gắn với ống dẫn khi hình chữ Z) vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí ngập trong chậu thủy tinh chứa nước (chuẩn bị nút cao su vừa với miệng ống nghiệm)
Cho 1-2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miếng ống nghiệm bằng nút cao su.
Cho đầy nước vào ống nghiệ m và úp ngược trong chậu nước, luồn đầu ống dẫn khí vào miệng ống nghiệm, để khí axetilen sinh ra đẩy hết nước, sau đó lấy ống nghiệm ra và đậy lại bằng nút cao su.
Hiện tượng:
Có khí không màu thoát ra, không tan trong nước đẩy nước trong ống nghiệm ra ngoài.
Giải thích, phương trình hóa học: Vì CaC2 tác dụng với H2O
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2.
Kết luận: Trong phòng thí nghiệm điều chế axetilen bằng cách cho CaC2 tác dụng với H2O.
2. Thí nghiệm 2: Tính chất của axetilen.
1. Tác dụng với dung dịch brom.
Cách tiến hành:
Lắp ống nghiệm (có nhánh gắn với ống dẫn khí hình chữ L) vào giá, đầu còn lại của ống dẫn khí sục vào ống nghiệm chứa khoảng 2ml dung dịch Brom.
Cho 1 – 2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm có nhánh, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su.
Hiện tượng:
Dung dịch brom có màu vàng nhạt dần.
Giải thích, phương trình hóa học:
Vì axetilen tác dụng với dung dịch brom.
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4.
2. Tác dụng với oxi phản ứng cháy.
Cách tiến hành:
Lắp ống nghiệm vào giá
Cho 1-2 mẩu đất đèn vào ống nghiệm, nhỏ vài giọt nước vào, sau đó đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su (có gắn ống thủy tinh vuốt nhọn).
Để khí axetilen thoát ra vài giây rồi châm lửa đốt khí axetilen đang thoát ra.
Hiện tượng: Axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
Giải thích: Vì axetilen đã tác dụng với oxi trong không khí
Phướng trình hóa học
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O.
3. Thí nghiệm 3: Tính chất vật lý của benzen
Cách tiến hành:
Cho 1ml benzen vào ống nghiệm đựng 2ml nước cất, lắc kĩ.
Cho tiếp 2ml dung dịch brom loãng vào ống nghiệm, lắc kĩ.
Sau đó để yên, quan sát màu sắc của dung dịch.
Hiện tượng: Khi cho benzen vào nước, benzen không tan, nhẹ hơn nước và nổi trên mặt nước.
Khi cho vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm thì dung dịch có màu vàng nâu nổi lên trên.
Giải thích: Vì benzen không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên mặt nước. Benzen tác dụng với nước brom tạo dung dịch màu vàng nâu
Phương trình hóa học
C6H6 (l) + Br2 (l) → HBr + C6H5Br (brom bezen)