Bảng lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất | Vuidulich.vn

Or you want a quick look: Các bậc lương của giáo viên THCS

Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS mới được quy định cụ thể như thế nào? Bảng lương giáo viên THCS ra sao? Hệ số lương đối với giáo viên trung học cơ sở được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. Mời các bạn cùng tham khảo.

Các bậc lương của giáo viên THCS

Cách xếp bậc lương cho giáo viên THCS theo chức danh nghề nghiệp được quy định rõ tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. Theo đó, giáo viên THCS công lập được chia thành 3 hạng với từng mã số, hệ số và mức lương cụ thể.

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

READ  Laptop cắm tai nghe vẫn phát loa ngoài sửa như thế nào?

Cách tính lương của giáo viên THCS

Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2021 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Như vậy là với bảng lương giáo viên dưới đây vẫn sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019

Mức lương của giáo viên các Tiểu học hiện nay vẫn được tính theo công thức:

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng

Bảng lương giáo viên THCS từ ngày 20/03/2021

HạngBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9
Giáo viên hạng I
Hệ số lương4.404.745.085.425.766.106.446.78
Lương6,5567,0637,5698,0768,5829,0899,59610,102
Giáo viên hạng II
Hệ số lương4.004.344.685.025.365.706.046.38
Lương5,9606,4676,9737,4807,9868,4939,0009,506
Giáo viên hạng III
Hệ số lương2.342.673.003.333.663.994.324.654.98
Lương3,4873,9874,4704,9625,4535,9456,4376,9297,420

Lưu ý: Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng BHXH

  • Mức lương cơ sở là 1,49 triệu/tháng
  • Hệ số lương được tính theo bảng trên
  • Mức phụ cấp ưu đãi bao gồm phụ cấp khu vực, trợ cấp vùng

Cách xếp lương theo chức danh nghề nghiệp của giáo viên THCS mới được quy định cụ thể như thế nào? Bảng lương giáo viên THCS ra sao? Hệ số lương đối với giáo viên trung học cơ sở được quy định tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. Mời các bạn cùng tham khảo.

Các bậc lương của giáo viên THCS

Cách xếp bậc lương cho giáo viên THCS theo chức danh nghề nghiệp được quy định rõ tại Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ GD&ĐT. Theo đó, giáo viên THCS công lập được chia thành 3 hạng với từng mã số, hệ số và mức lương cụ thể.

  • Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
  • Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Cách tính lương của giáo viên THCS

Do Chính phủ đã quyết định dừng tăng lương cơ sở lên 1,6 triệu đồng từ 1/7/2020. Chính vì vậy bảng lương của giáo viên 2021 sẽ vẫn áp dụng mức lương cơ sở cũ là 1,49 triệu đồng cho đến khi có quyết định mới về mức lương cơ sở. Như vậy là với bảng lương giáo viên dưới đây vẫn sử dụng bảng lương giai đoạn 1/7/2019

Mức lương của giáo viên các Tiểu học hiện nay vẫn được tính theo công thức:

Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng + mức phụ cấp hiện hưởng

Bảng lương giáo viên THCS từ ngày 20/03/2021

HạngBậc 1Bậc 2Bậc 3Bậc 4Bậc 5Bậc 6Bậc 7Bậc 8Bậc 9
Giáo viên hạng I
Hệ số lương4.404.745.085.425.766.106.446.78
Lương6,5567,0637,5698,0768,5829,0899,59610,102
Giáo viên hạng II
Hệ số lương4.004.344.685.025.365.706.046.38
Lương5,9606,4676,9737,4807,9868,4939,0009,506
Giáo viên hạng III
Hệ số lương2.342.673.003.333.663.994.324.654.98
Lương3,4873,9874,4704,9625,4535,9456,4376,9297,420

Lưu ý: Mức lương theo bảng trên chưa bao gồm các phụ cấp, thâm niên, mức đóng BHXH

  • Mức lương cơ sở là 1,49 triệu/tháng
  • Hệ số lương được tính theo bảng trên
  • Mức phụ cấp ưu đãi bao gồm phụ cấp khu vực, trợ cấp vùng
See more articles in the category: TIN TỨC
READ  Lời dẫn chương trình giao lưu văn nghệ tất niên công ty (3 mẫu)

Leave a Reply