Or you want a quick look: Lý thuyết Môi trường và các nhân tố sinh thái
Soạn Sinh 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh 9 trang 121.
Giải Sinh 9 Bài 41 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Lý thuyết Môi trường và các nhân tố sinh thái
I. Môi trường sống của sinh vật
– Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
– Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:
+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …
+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.
+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất
+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác
– Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật
– Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
- Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng …
- Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm: các sinh vật: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh…; nhân tố con người có các tác động tiêu cực (săn bắn, đốt phá rừng) và tác động tích cực (cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép).
– Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng, từng môi trường và thời gian tác động.
III. Giới hạn sinh thái
– Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
– Giới hạn sinh thái ở các loài động vật khác nhau là khác nhau. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng, dễ thích nghi.
+ Ví dụ cá rô phi có giới hạn sinh thái nhiệt độ là 5C – 42C, vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn sinh thái nhiệt độ từ 0C – 90C.
Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 41 trang 121
Câu 1
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.
Gợi ý đáp án:
Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính:
– Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.
– Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.
Câu 2
Quan sát trong lớp học và điền thêm vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của học sinh vào bảng 41.3
Bảng 41.3. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học
STT | Nhân tố sinh thái | Mức độ tác động |
---|---|---|
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | … |
Gợi ý đáp án:
STT | Nhân tố sinh thái | Mức độ tác động |
---|---|---|
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | Nghe giảng | Lắng nghe thầy giảng |
3 | Viết bài | Chép bài đầy đủ |
4 | Trời nóng bức | Ngồi chật, khó chịu, ảnh hưởng đến học tập |
5 | Giáo viên giảng bài | Tác động tới học sinh, lắng nghe thầy cô giảng bài. |
6 | Bạn học ngồi cạnh nói chuyện trong giờ học | Nói chuyện trong giờ, không tập trung nghe giảng |
7 | … |
Câu 3
Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Gợi ý đáp án:
Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi.
Những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan làm cây thay đổi.
Môi trường sống Các nhân tố sinh thái | Trong rừng rậm | Vườn nhà |
Nơi sống | Dưới tán cây cối rậm rạp | Cây cối thưa thớt |
Ánh sáng | Yếu do bị cấy cao che phủ. | Mạnh vì không bị cây cối che mất ánh sáng. |
Độ ẩm | Khá cao | Thấp |
Nhiệt độ | Khá ổn định | Không ổn định |
Con người | Ít tác động | Tác động mạnh |
Dinh dưỡng | Tùy vào nơi sống, cạnh tranh | Được cung cấp đầy đủ. |
Câu 4
Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
– Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC.
– Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC.
Gợi ý đáp án
Soạn Sinh 9 Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về môi trường sống của sinh vật và các nhân tố sinh thái. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh 9 trang 121.
Giải Sinh 9 Bài 41 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.
Lý thuyết Môi trường và các nhân tố sinh thái
I. Môi trường sống của sinh vật
– Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.
– Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:
+ Môi trường nước: nước mặn, nước ngọt, nước lợ …
+ Môi trường trong đất: đất cát, đất sét, đất đá, sỏi … trong đó có sinh vật sống.
+ Môi trường đất – không khí (môi trường trên cạn): đất đồi núi, đất đồng bằng … bầu khí quyển bao quanh trái đất
+ Môi trường sinh vật: động vật, thực vật, con người … là nơi sống cho các sinh vật khác
– Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường tác động đến sinh vật
– Nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
- Nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): không khí, độ ẩm, ánh sáng …
- Nhân tố sinh thái hữu sinh (sống) được chia thành 2 nhóm: các sinh vật: cây xanh, sinh vật kí sinh, cộng sinh…; nhân tố con người có các tác động tiêu cực (săn bắn, đốt phá rừng) và tác động tích cực (cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép).
– Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng, từng môi trường và thời gian tác động.
III. Giới hạn sinh thái
– Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
– Giới hạn sinh thái ở các loài động vật khác nhau là khác nhau. Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng sẽ phân bố rộng, dễ thích nghi.
+ Ví dụ cá rô phi có giới hạn sinh thái nhiệt độ là 5C – 42C, vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn sinh thái nhiệt độ từ 0C – 90C.
Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 41 trang 121
Câu 1
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ, thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.
Gợi ý đáp án:
Có hai nhóm nhân tố sinh thái chính:
– Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống): kiến, rắn hổ mang, cây gỗ, cây cỏ, sâu ăn lá cây.
– Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống): mức độ ngập nước, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng, độ ẩm không khí, áp suất không khí, gỗ mục, gió thổi, thảm lá khô, độ tơi xốp của đất, lượng mưa.
Câu 2
Quan sát trong lớp học và điền thêm vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của học sinh vào bảng 41.3
Bảng 41.3. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học
STT | Nhân tố sinh thái | Mức độ tác động |
---|---|---|
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | … |
Gợi ý đáp án:
STT | Nhân tố sinh thái | Mức độ tác động |
---|---|---|
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | Nghe giảng | Lắng nghe thầy giảng |
3 | Viết bài | Chép bài đầy đủ |
4 | Trời nóng bức | Ngồi chật, khó chịu, ảnh hưởng đến học tập |
5 | Giáo viên giảng bài | Tác động tới học sinh, lắng nghe thầy cô giảng bài. |
6 | Bạn học ngồi cạnh nói chuyện trong giờ học | Nói chuyện trong giờ, không tập trung nghe giảng |
7 | … |
Câu 3
Khi ta đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi. Em hãy cho biết những thay đổi của các nhân tố sinh thái đó.
Gợi ý đáp án:
Khi đem một cây phong lan từ trong rừng rậm về trồng ở vườn nhà, những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan đó sẽ thay đổi.
Những nhân tố sinh thái của môi trường tác động lên cây phong lan làm cây thay đổi.
Môi trường sống Các nhân tố sinh thái | Trong rừng rậm | Vườn nhà |
Nơi sống | Dưới tán cây cối rậm rạp | Cây cối thưa thớt |
Ánh sáng | Yếu do bị cấy cao che phủ. | Mạnh vì không bị cây cối che mất ánh sáng. |
Độ ẩm | Khá cao | Thấp |
Nhiệt độ | Khá ổn định | Không ổn định |
Con người | Ít tác động | Tác động mạnh |
Dinh dưỡng | Tùy vào nơi sống, cạnh tranh | Được cung cấp đầy đủ. |
Câu 4
Hãy vẽ sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của:
– Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là +55oC.
– Loài xương rồng sa mạc có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +56oC, trong đó điểm cực thuận là +32oC.
Gợi ý đáp án