Cấu trúc The last time trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc câu quan trọng mà bất kì bạn nào học tiếng Anh cũng cần nắm vững.
“The last time” là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc này được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra hiện tượng gì, sự kiện gì. Vậy cách dùng The last time như thế nào, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. The last time là gì?
“The last time” là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc này được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra hiện tượng gì, sự kiện gì.
2. Cấu trúc và cách dùng The last time
Trong các cách dùng với the last time, động từ theo sau cụm này phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn, trong đó, người ta hay chia ở thì quá khứ đơn hơn. Thì hiện tại hoàn thành rất hiếm khi gặp. Cấu trúc này dùng để diễn tả đó là lần cuối cùng chủ thể làm điều gì, hành động gì đó. Trong trường hợp này, chủ thể có thể đã từng làm điều đó, hoặc cũng có thể cũng chưa bao giờ làm điều đó trước đây.
Cấu trúc:
The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)
Last đóng vai trò là tính từ trong The last time!
Ví dụ:
– The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần cuối cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)
– The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)
– The last time I saw him was 3 months ago. (Tôi nhìn thấy cô ấy lần cuối 3 tháng trước)
Chúng ta cũng có thể đặt câu hỏi với the last time khi mượn từ để hỏi “When”. Khi hỏi, ta tuy đã dùng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?
Ví dụ:
– When was the last time you saw her? (Bạn nhìn thấy cô ấy lần cuối khi nào?)
-When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)
3. Bài tập The last time trong tiếng Anh
Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc the last time
1. We haven’t been to a concert for over a year.
2. I haven’t been swimming since I was in France.
3. Susie hasn’t been to a music concert for over two year.
4. Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.
Đáp án:
1. The last time I went to a concert was over a year ago.
2. The last time I went swimming was when I was in France.
3. The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.
4. The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.
Bài 2:Tìm và sửa lỗi sai
1. Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.
2. I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.
3. This is last time I have to remind you about this kind of mistake.
4. I won’t went to this store again, this is the last time!
5. Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.
Đáp án:
1. see => have seen
2. since => for
3. last => the last
4. went => go
5. last => for the last
Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Cấu trúc Unless trong tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh để có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích.
Cấu trúc The last time trong tiếng Anh là một trong những cấu trúc câu quan trọng mà bất kì bạn nào học tiếng Anh cũng cần nắm vững.
“The last time” là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc này được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra hiện tượng gì, sự kiện gì. Vậy cách dùng The last time như thế nào, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
1. The last time là gì?
“The last time” là mệnh đề thời gian bổ ngữ cho mệnh đề chính ở phía sau. Cấu trúc này được dùng để diễn tả thời gian, thời điểm lần cuối cùng một chủ thể làm việc gì, xảy ra hiện tượng gì, sự kiện gì.
2. Cấu trúc và cách dùng The last time
Trong các cách dùng với the last time, động từ theo sau cụm này phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn, trong đó, người ta hay chia ở thì quá khứ đơn hơn. Thì hiện tại hoàn thành rất hiếm khi gặp. Cấu trúc này dùng để diễn tả đó là lần cuối cùng chủ thể làm điều gì, hành động gì đó. Trong trường hợp này, chủ thể có thể đã từng làm điều đó, hoặc cũng có thể cũng chưa bao giờ làm điều đó trước đây.
Cấu trúc:
The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)
Last đóng vai trò là tính từ trong The last time!
Ví dụ:
– The last time she traveled to Paris was in 2011. (Lần cuối cùng cô ấy đến Paris vào năm 2011)
– The last time I talked to my close friend was 2 weeks ago (Lần cuối cùng tôi nói chuyện với bạn thân cách đâu 2 tuần)
– The last time I saw him was 3 months ago. (Tôi nhìn thấy cô ấy lần cuối 3 tháng trước)
Chúng ta cũng có thể đặt câu hỏi với the last time khi mượn từ để hỏi “When”. Khi hỏi, ta tuy đã dùng trợ động từ was, nhưng động từ vẫn phải được chia dưới dạng thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành
Cấu trúc:
When + was + The last time + S + Verb (Simple past tense/ present perfect tense)?
Ví dụ:
– When was the last time you saw her? (Bạn nhìn thấy cô ấy lần cuối khi nào?)
-When was the last time you talked to him? (Lần cuối bạn nói chuyện với anh ấy khi nào?)
3. Bài tập The last time trong tiếng Anh
Bài 1: Viết lại câu với cấu trúc the last time
1. We haven’t been to a concert for over a year.
2. I haven’t been swimming since I was in France.
3. Susie hasn’t been to a music concert for over two year.
4. Your graduation party was the last time we really enjoyed ourselves.
Đáp án:
1. The last time I went to a concert was over a year ago.
2. The last time I went swimming was when I was in France.
3. The last time Susie has been to a music concert was 2 years ago.
4. The last time we really enjoyed ourselves was (at) your graduation party.
Bài 2:Tìm và sửa lỗi sai
1. Hello, I was wondering if you have seen Peter. The last time I see him was 4 days ago.
2. I haven’t seen Peter since a week, the last time we hung out was last Sunday.
3. This is last time I have to remind you about this kind of mistake.
4. I won’t went to this store again, this is the last time!
5. Susie had seen Betty last time, before Betty passed away in an accident.
Đáp án:
1. see => have seen
2. since => for
3. last => the last
4. went => go
5. last => for the last
Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Cấu trúc Unless trong tiếng Anh, ngữ pháp tiếng Anh để có thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích.