Đáp án cuộc thi Tìm hiểu cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 năm 2020 | Vuidulich.vn

Or you want a quick look: Đáp án thi Tìm hiểu cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến Bắc Kạn

Cuộc thi Tìm hiểu cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 năm 2020 bắt đầu từ 18/11 – 18/12/2020, nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết cho người dân về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mỗi tài khoản chỉ được dự thi 1 lần, với 20 câu hỏi trắc nghiệm và dự đoán số người trả lời đúng trong thời gian 25 phút. Vậy mời các bạn cùng tham khảo gợi ý đáp án trong bài viết dưới đây để nhanh chóng hoàn thành bài thi của mình:

Đáp án thi Tìm hiểu cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến Bắc Kạn

Câu 1: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cách thức nào?

a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa và trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công ích và trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
c) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, thông qua dịch vụ bưu chính công ích và trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.

Câu 2: Theo quy định của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thì có bao nhiêu chỉ số đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính?

a) 08 Chỉ số.
b) 09 Chỉ số.


c) 10 Chỉ số.

Câu 3: Trong quá trình thẩm tra, thẩm định hồ sơ, nếu chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thông báo trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trong vòng bao nhiêu ngày?

a) Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian.


b) 04 ngày làm việc.
c) 05 ngày làm việc.

Câu 4: Khái niệm cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính được hiểu như thế nào?

a) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.


b) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không thông qua Bộ phận Một cửa.
c) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua Bộ phận Văn thư.

Câu 5: Cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã?

a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.


b) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
c) Không quy định.

Câu 6: Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông không được thực hiện các hành vi nào sau đây?

a) Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính.
c) Cả phương án A và B.

Câu 7: Thời hạn làm việc của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện mỗi đợt là bao nhiêu?

a) Ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng.
b) Không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt; trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.


c) Hơn 24 tháng.

Câu 8: Danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa được công khai bằng cách nào?

a) Bản giấy.
b) Bằng phương tiện điện tử.
c) Cả phương án A và B.

Câu 9: Tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm?

a) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan.
b) Khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
c) Cả phương án A và B.

READ  Cách xem mật khẩu Facebook trên điện thoại, máy tính mới nhất

Câu 10: Khái niệm cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được hiểu như thế nào?

a) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa.
b) Là phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc một nhóm thủ tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.


c) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Văn thư.

Câu 11: Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, để tra cứu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cần thao tác như thế nào?

a) Vào mục dịch vụ công trực tuyến/chọn tra cứu hồ sơ.


b) Vào mục thủ tục hành chính.
c) Vào mục thống kê.

Câu 12: Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định dịch vụ công trực tuyến có mấy mức độ? Là những mức độ nào?

a) 2 mức độ (mức độ 1, 2).
b) 3 mức độ (mức độ 1, 2, 3).
c) 4 mức độ (mức độ 1, 2, 3, 4).

Câu 13: Cổng Dịch vụ công Quốc gia có địa chỉ tên miền nào sau đây?

a) https://dichvucong.gov.vn


b) https://dichvucong.vn
c) https://dvc.gov.vn

Câu 14: Để nộp được hồ sơ thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?

a) Có máy vi tính hoặc điện thoại thông minh kết nối mạng internet.


b) Có máy vi tính.
c) Có thiết bị điện tử.

Câu 15: Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 4” được hiểu như thế nào?

a) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.


b) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
c) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả bắt buộc phải thực hiện trực tuyến.

Câu 16: Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn có địa chỉ tên miền nào sau đây?

a) https://dichvuhanhchinhcong.vn
b) https://dichvucong.backan.gov.vn


c) https://dvc.backan.gov.vn

Câu 17: Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, để nộp được hồ sơ cần thao tác như thế nào?

a) Vào mục dịch vụ công trực tuyến/chọn nộp hồ sơ.


b) Vào mục thủ tục hành chính/chọn nộp hồ sơ.
c) Vào mục đánh giá/chọn nộp hồ sơ.

Câu 18: Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 3” được hiểu như thế nào?

a) Là dịch vụ công trực tuyến thực hiện sau khi hoàn thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 2.
b) Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính; cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và điền, gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trên môi trường mạng Internet.
c) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Câu 19: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến có các lợi ích nào sau đây?

a) Có thể nộp hồ sơ thủ tục hành chính ở bất kỳ địa điểm nào mà không cần đến Bộ phận Một cửa.
b) Giảm thời gian đi lại, chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
c) Cả phương án A và B.

Câu 20: Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, để tra cứu thủ tục hành chính cần thao tác như thế nào?

READ  Đội hình Linh Hồn DTCL mùa 4.5

a) Vào mục dịch vụ công trực tuyến/chọn tra cứu hồ sơ.


b) Vào mục thủ tục hành chính/chọn danh mục TTHC.
c) Vào mục đánh giá/chọn nộp hồ sơ.

Cuộc thi Tìm hiểu cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 năm 2020 bắt đầu từ 18/11 – 18/12/2020, nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết cho người dân về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

Mỗi tài khoản chỉ được dự thi 1 lần, với 20 câu hỏi trắc nghiệm và dự đoán số người trả lời đúng trong thời gian 25 phút. Vậy mời các bạn cùng tham khảo gợi ý đáp án trong bài viết dưới đây để nhanh chóng hoàn thành bài thi của mình:

Đáp án thi Tìm hiểu cơ chế một cửa, một cửa liên thông và dịch vụ công trực tuyến Bắc Kạn

Câu 1: Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cách thức nào?

a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa và trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công ích và trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.
c) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa, thông qua dịch vụ bưu chính công ích và trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công cấp bộ, cấp tỉnh.

Câu 2: Theo quy định của Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thì có bao nhiêu chỉ số đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính?

a) 08 Chỉ số.
b) 09 Chỉ số.


c) 10 Chỉ số.

Câu 3: Trong quá trình thẩm tra, thẩm định hồ sơ, nếu chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính thông báo trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân trong vòng bao nhiêu ngày?

a) Không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định cụ thể về thời gian.


b) 04 ngày làm việc.
c) 05 ngày làm việc.

Câu 4: Khái niệm cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính được hiểu như thế nào?

a) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.


b) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không thông qua Bộ phận Một cửa.
c) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thông qua Bộ phận Văn thư.

Câu 5: Cơ quan nào có trách nhiệm chủ trì xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của cấp tỉnh, huyện, xã?

a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.


b) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
c) Không quy định.

Câu 6: Cán bộ, công chức, viên chức được giao nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông không được thực hiện các hành vi nào sau đây?

a) Cản trở tổ chức, cá nhân lựa chọn hình thức nộp hồ sơ, nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật.
b) Cản trở hoặc ngăn chặn trái phép quá trình truyền, gửi, nhận dữ liệu điện tử; thay đổi, xóa, hủy, giả mạo, sao chép, di chuyển trái phép một phần hoặc toàn bộ nội dung dữ liệu thực hiện thủ tục hành chính.
c) Cả phương án A và B.

Câu 7: Thời hạn làm việc của cán bộ, công chức, viên chức được cử đến Bộ phận Một cửa cấp tỉnh, cấp huyện mỗi đợt là bao nhiêu?

a) Ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng.
b) Không ít hơn 06 tháng và không nhiều hơn 24 tháng mỗi đợt; trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.


c) Hơn 24 tháng.

Câu 8: Danh mục thủ tục hành chính được thực hiện tại Bộ phận Một cửa được công khai bằng cách nào?

a) Bản giấy.
b) Bằng phương tiện điện tử.
c) Cả phương án A và B.

Câu 9: Tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm?

a) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy đủ thông tin có liên quan.
b) Khi nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Một cửa phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
c) Cả phương án A và B.

Câu 10: Khái niệm cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính được hiểu như thế nào?

READ  Hướng dẫn thêm biểu tượng cảm xúc trên Play Together

a) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Một cửa.
b) Là phương thức phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết một thủ tục hành chính hoặc một nhóm thủ tục hành chính có liên quan với nhau, theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thông qua Bộ phận Một cửa quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.


c) Là phương thức tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của một cơ quan có thẩm quyền thông qua Bộ phận Văn thư.

Câu 11: Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, để tra cứu hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính cần thao tác như thế nào?

a) Vào mục dịch vụ công trực tuyến/chọn tra cứu hồ sơ.


b) Vào mục thủ tục hành chính.
c) Vào mục thống kê.

Câu 12: Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định dịch vụ công trực tuyến có mấy mức độ? Là những mức độ nào?

a) 2 mức độ (mức độ 1, 2).
b) 3 mức độ (mức độ 1, 2, 3).
c) 4 mức độ (mức độ 1, 2, 3, 4).

Câu 13: Cổng Dịch vụ công Quốc gia có địa chỉ tên miền nào sau đây?

a) https://dichvucong.gov.vn


b) https://dichvucong.vn
c) https://dvc.gov.vn

Câu 14: Để nộp được hồ sơ thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến cần đáp ứng điều kiện nào sau đây?

a) Có máy vi tính hoặc điện thoại thông minh kết nối mạng internet.


b) Có máy vi tính.
c) Có thiết bị điện tử.

Câu 15: Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 4” được hiểu như thế nào?

a) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.


b) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tiếp. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
c) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả bắt buộc phải thực hiện trực tuyến.

Câu 16: Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn có địa chỉ tên miền nào sau đây?

a) https://dichvuhanhchinhcong.vn
b) https://dichvucong.backan.gov.vn


c) https://dvc.backan.gov.vn

Câu 17: Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, để nộp được hồ sơ cần thao tác như thế nào?

a) Vào mục dịch vụ công trực tuyến/chọn nộp hồ sơ.


b) Vào mục thủ tục hành chính/chọn nộp hồ sơ.
c) Vào mục đánh giá/chọn nộp hồ sơ.

Câu 18: Theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ khái niệm “Dịch vụ công mức độ 3” được hiểu như thế nào?

a) Là dịch vụ công trực tuyến thực hiện sau khi hoàn thành dịch vụ công trực tuyến mức độ 2.
b) Là dịch vụ bảo đảm cung cấp đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản có liên quan quy định về thủ tục hành chính; cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và điền, gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trên môi trường mạng Internet.
c) Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.

Câu 19: Tổ chức, cá nhân khi nộp hồ sơ thủ tục hành chính trực tuyến có các lợi ích nào sau đây?

a) Có thể nộp hồ sơ thủ tục hành chính ở bất kỳ địa điểm nào mà không cần đến Bộ phận Một cửa.
b) Giảm thời gian đi lại, chi phí thực hiện thủ tục hành chính.
c) Cả phương án A và B.

Câu 20: Trên Cổng Dịch vụ công tỉnh Bắc Kạn, để tra cứu thủ tục hành chính cần thao tác như thế nào?

a) Vào mục dịch vụ công trực tuyến/chọn tra cứu hồ sơ.


b) Vào mục thủ tục hành chính/chọn danh mục TTHC.
c) Vào mục đánh giá/chọn nộp hồ sơ.
See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply