Trọn bộ về thì Hiện Tại Hoàn Thành trong tiếng Anh đầy đủ nhất – Step Up English

Or you want a quick look: 1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) là 1 trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Nếu muốn học tốt tiếng Anh bạn cần biết và phân biệt rõ với các thì khác. Ở bài viết này Step Up sẽ hướng dẫn đầy đủ cho các bạn cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết và bài tập thực hành rèn luyện. Không chỉ vậy, trong từng cách sử dụng Step Up sẽ bổ sung cả mẹo nhận biết và các lưu ý với từng trường hợp đặc biệt để bạn học đầy đủ và hiểu kiến thức thì hiện tại hoàn thành tốt nhất.

1. Định nghĩa thì Hiện Tại Hoàn Thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn đạt về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra hành động đó.

2. Cấu trúc thì Hiện Tại Hoàn Thành

1. Câu khẳng định

S + have/ has + PII.

- Trong đó:

* S (subject): chủ ngữ

* Have/has: trợ động từ

* PII: động từ phân từ II (Quá khứ phân từ)

Nếu chủ ngữ là I/ We/ You/ They + have

Nếu chủ ngữ là He/ She/ It + has

Ví dụ:

- She has lived here since I was born. (Cô ấy đã sống ở đây từ khi tôi sinh ra.)

- She has taught Spanish for 3 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Tây Ban Nha khoảng 3 năm.)

- We have encountered many difficulties while working on that project. (Chúng tôi đã gặp phải rất nhiều khó khăn khi làm dự án đó.)

2. Câu phủ định

S + haven’t/ hasn’t + PII.

(haven’t = have not, hasn’t = has not)

Ví dụ:

- I haven’t met each my mom for a long time. (Tôi đã không gặp mẹ trong một thời gian dài rồi.)

- She hasn’t come back his hometown since 2010. (Cô ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2010.)

- He hasn’t mastered French, but he can communicate. (Anh ấy không điêu luyện tiếng Pháp nhưng anh ấy có thể giao tiếp.)

3. Câu nghi vấn

Have/Has + S + PII?

Trả lời: Yes, S + have/ has.

No, S + haven’t / hasn’t.

Ví dụ:

- Have you ever travelled to Finland? (Bạn đã từng du lịch tới Phần Lan bao giờ chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t.

READ  20 dụng cụ làm Nail Cơ bản > Chuyên nghiệp cho người mới bắt đầu

- Has she started the task? (Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ chưa?) -> Yes, she has./ No, she hasn’t.

- Have you finished your housework? (Bạn đã hoàn thành việc nhà chưa?) -> Yes, I have./ No, I haven’t

Công thức thì hiện tại hoàn thành

3. Cách dùng thì Hiện Tại Hoàn Thành

1. Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới thời điểm xảy ra hành động đó là khi nào.

  • He has done all his housework. (Anh ấy đã làm hết công việc nhà.)
  • She has lost my phone. (Cô ấy đã làm mất điện thoại của tôi.)
  • Linda has seen this film. (Linda đã xem phim này.)
  • I have read the book written by Bill. (Tôi đã đọc hết quyển sách được viết bởi Bill.)

2. Diễn đạt hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở hiện tại.

  • This girl has lived here all her life. (Cô ấy đã sống cả đời ở đó rồi.)
  • vuidulich.vn has worked for K.B company for 10 years. (Bà Liên đã làm cho công ty K.B 10 năm.)
  • I have played the piano for the two years. (Tôi đã chơi piano được 2 năm rồi.)
  • I have learned Chinese at an center near my neighborhood. (Tôi học tiếng Trung ở một trung tâm gần khu tôi ở.)

3. Diễn đạt hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

  • He has written three blogs and he is working on another blog. (Anh ấy đã viết được 3 trang blog và đang viết blog tiếp theo.)
  • He has played the Ukulele ever since I was a kid. (Anh ấy đã chơi Ukulele kể từ khi còn nhỏ.)
  • Those kids have played the piano since they were 5 years old. (Những đứa trẻ này chơi piano từ khi chúng 5 tuổi.)
  • I have read all Linda’s blogs and I’m waiting for her new blog. (Tôi đã đọc hết blog của Linda và đang chờ đợi blog mới của cô ấy.)

4. Sử dụng một mệnh đề với “since” để chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu ở trong quá khứ

  • We’ve stayed in Vietnam since last year. (Chúng tôi đã ở Việt Nam từ năm trước .)
  • Pun has lived here since I met him. (Pun đã sống ở đây kể từ khi tôi gặp anh ấy.)
  • I have improved my English skills since I moved to London. (Tôi đã cải thiện các kỹ năng tiếng Anh của mình từ khi tôi chuyển tới London.)
  • Mr.Chill has taught at this school since his son was born. (Ông Chill dạy ở ngôi trường này từ khi con trai ông ấy sinh ra.)

5. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

  • My last Halloween was the worst day I’ve ever had. (Halloween năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
  • Have you ever met Abella? Yes, but I’ve never met her husband. (Bạn đã bao giờ gặp Abella chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp chồng cô ấy)
  • Have you ever travelled to Cao Bang? (Bạn đã tới Cao Bằng bao giờ chưa?)
  • This is the most interesting game I have ever played. (Đây là trò chơi hấp dẫn nhất mà tôi từng chơi.)

6. Một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • I can’t get his number. I’ve lost my phone. (Tôi không có số điện thoại anh ấy được. Tôi đánh mất điện thoại của mình rồi.)
  • She can’t go into the house because she has lost her keys. (Cô ấy không thể đi vào nhà bởi vì cô ấy đã đánh mất chìa khoá.)
  • She has just left for work, so you can’t see her now. (Cô ấy vừa mới đi làm vì vậy bạn không thể gặp cô ấy bây giờ.)
  • Kimmich isn’t at home. I think she has gone swimming. (Kimmich không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi đi bơi.)Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
READ  nhung cau tho buon trong tinh yeu | Vuidulich.vn

Lưu ý : Ở trong các thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn là 2 thì trong tổng tất cả các thì tiếng Anh có thể bạn dễ bị nhầm lẫn về cách sử dụng. Vậy nên cần note thật kỹ để khi sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý tương ứng với từng ngữ cảnh nhé!

4. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện Tại Hoàn Thành

Mỗi mục ngữ pháp tiếng Anh đều sẽ có các dấu hiệu nhận biết khác nhau để có thể áp dụng phù hợp. Với thì hiện tại hoàn thành, trong câu bạn sẽ có các từ, cấu trúc sau để nhận biết:

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

- already: rồi

- before: trước đây

- ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

- yet: chưa (dùng cho câu phủ định và câu hỏi)

- for + N - quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 3 months: trong vòng 3 tháng

- since + N - mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1977, since March, …)

- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

- in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 5 years: trong 5 năm qua)

- So sánh hơn nhất + thì hiện tại hoàn thành

This is the first (second/only…) time + thì hiện tại hoàn thành

Ví dụ:

  • This is the first time I have eaten Banh mi in Vietnam. (Đây là lần đầu tiên tôi được ăn Bánh Mì ở Việt Nam.)
  • This is the best champaign I have ever drink. ( Đây là loại sâm panh ngon nhất mà tôi từng uống.)
  • This is the most delicious cake I have ever eaten. (Đây là món bánh ngon nhất tôi từng ăn.)
  • This is the most memorable experience I have had in my life. (Đây là kỉ niệm đáng nhớ nhất mà tôi có trong cuộc đời.)

- All day, all night, all my life (cả ngày, cả đêm, cả cuộc đời)

5. Bài tập thì Hiện Tại Hoàn Thành

Bài tập 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành với dấu hiệu nhận biết có sử dụng since và for

  1. I …..(study) Vietnamese for the last 20 years.
  2. We…..(known) each other for 5 years.
  3. I…..(sleep) for 3 minutes now.
  4. How long you ….(learn) Japanese? I….( learn) it since 2015.
  5. She….(buy) that bike for 4 months.
  6. I…..(sleep) for a long time.
  7. We…..(live) here since 2018.
  8. He already…..( read) that blog for 2 months.

Đáp án:

  1. Have studied
  2. Have known
  3. Have slept
  4. Have….learnt/ have learnt
  5. Has bought
  6. Have slept
  7. Have lived
  8. Has read

Bài tập 2: Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành

  1. I started cooking for the dinner 2 hours ago.
  2. This morning I was expecting a message. Now I have it.
  3. Dan didn’t have a beard before. Now he has a beard.
  4. The temperature was 22 degrees. Now it is only 15.
  5. My English wasn’t very good. Now it is better.
  6. Kim is looking for her key. She can’t find it.

Đáp án

  1. I have cooked for the dinner for 2 hours.
  2. The message has arrived.
  3. Dan has grown a beard.
  4. The temperature has fallen.
  5. My English have improved.
  6. Kim has lost his key.
READ  Tổng hợp Mẫu câu tiếng Trung Giao tiếp hàng ngày Cơ bản nhất! ⇒by tiếng Trung Chinese

Bài tập 3: Hoàn thành câu với gợi ý cho sắn

1. A: Do you know where Kirito is?

B: Yes, …..

(I/just/see/him)

2. A: What time is Beruno leaving?

B: …..

(the/already/leave)

3. A: What’s in the newspaper today?

B: I don’t know …..

(I/not/read/it yet)

4. A: Is Ngoc coming to the cinema with us?

B: No, …..

(she/already/see/the film)

5. A: Are your friends here yet?

B: Yes, …..

(they/just/arrive)

6. A: What does Tom think about your plan?

B: …..

(we/not/tell/him yet)

Đáp án:

1. Yes, I’ve just seen him

2. She’s already left

3. I haven’t read it yet

4. No, he’s already seen the film

5. Yes, they’ve just arrived.

6. We haven’t told him yet

Bài 4: Đọc và viết lại câu với từ just, yet and already

1. John goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says ‘Can I speak to John”

You say: I’m afraid … (go out).

2. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.

You say: Wait a minute! … (not/finish)

3. You are going to a hotel tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, ‘Shall I phone to reserve a table’.

You say: No, … (do/it).

4. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps he has been successful.

Ask her. You say: … ? (find).

5. You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: “Where are you going fot your holiday?”

You say: … (not/decide).

6. Tom went to the bank, but a few mintues ago she vuidulich.vnbody asks, “Is Tom still at the bank? ‘

You say: No, … (come back).

Đáp án:

2. he’s just gone out

3. I haven’t finished yet

4. I’ve already done it

5. Have you found a place to live yet?

6. I haven’t dicided yet

7. he’s just come back

Bài 5: Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. I (walk) ……………. 10km already
  2. I (walk) ……………. 10km last week
  3. I (be) ………………… late four times this week

Đáp án:

  1. have walked
  2. walked
  3. have been

Bài 6: Bài tập chuyển đổi thì hiện tại hoàn thành sang quá khứ đơn

  1. She hasn’t written to me since March. -> The last time …
  2. vuidulich.vn has taught the children in that remote village for two years -> vuidulich.vn started …
  3. Nhi and Bin have been married for seven years. -> It’s seven years …
  4. He hasn’t written to me for years. -> It’s years …
  5. He hasn’t had a swim for four years. -> He last …

Đáp án:

  1. The last time she wrote to me was in March.
  2. vuidulich.vn started to teach the children in that remote village two years ago.
  3. It’s seven years since Nhi and Bin were married.
  4. It’s years since he wrote to me.
  5. He last had a swim was four years ago.

Với toàn bộ kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) và bài tập thực hành trên đây, Step Up tin rằng các bạn đã nắm rõ và có thể vận dụng trơn tru khi sử dụng ngữ pháp tiếng Anh, kết hợp với vốn từ vựng của mình bạn hoàn toàn có thể giao tiếp tự tin với người bản xứ.

Comments

comments

See more articles in the category: tiếng anh

Leave a Reply