Or you want a quick look: HUYỆN TRONG TIẾNG ANH
Viết địa chỉ bằng tiếng Việt đã rắc rối thì chuyển sang tiếng Anh nó còn phức tạp và dễ gây nhầm lẫn hơn nhiều. Để vaic điểm qua cho bạn huyện trong tiếng Anh là gì trong bài viết dưới đây nhé.
HUYỆN TRONG TIẾNG ANH
Trong tiếng việt “Huyện” được hiểu là đơn vị hành chính, thuộc đơn vị bậc hai ở Việt Nam. Chỉ đứng sau đơn vị bậc một là Tỉnh và Thành phố trực thuộc trung ương. Trong mỗi Huyện sẽ có các Xã và trong mỗi Xã sẽ có các Thôn. Vậy Huyện trong tiếng anh là gì? Cách viết huyện trong tiếng anh như thế nào ? Khi viết địa chỉ trong tiếng anh cần lưu ý điều gì? Bài viết sau sẽ phân tích cụ thể hơn cho các bạn đọc được biết.
Huyện Tiếng Anh Là Gì
Có lẽ đối với chúng ta, ai cũng đều nghe thấy cái tên quen thuộc này nhưng với bạn bè quốc tế thì từ này còn khá lạ lẫm. Tuy nhiên, những từ chỉ địa điểm địa phương dịch sang tiếng tiếng Anh chỉ cần tương đối. Thì người nước ngoài vẫn có thể hiểu bạn muốn viết và muốn giao tiếp đến điều gì.
Vậy phường tiếng anh là gì, xã huyện, tỉnh thành là gì?????. Dưới đây là các từ vựng thường dùng khi viết địa chỉ mà các bạn có thể tham khảo:
- Hẻm: Lane
- Đường: Street
- Tổ/ Khu phố: Quarter/ Group
- Làng/ Ấp/ Xóm: Hamlet
- Xã: Commune
- Phường: Ward
- Huyện/Quận: District
- Thị trấn: Town
- Tỉnh: Province
- Thành phố: City
- Addressee: Điểm đến
- Company’s name: Tên tổ chức (nếu có)
- Building, apartment / flat: Nhà, căn hộ
- Alley: Ngách
- Lane: Ngõ
- Hamlet: Thôn
- Village: Xã
- Street: Đường
- Sub-district or block or neighborhood: Phường
- District or Town: Huyện
- Province: Tỉnh
- City: Thành phố
- State: Tiểu bang
Cách Viết Địa Chỉ Huyện Bằng Tiếng Anh
Viết địa chỉ trong tiếng Anh là một trong những nguyên tắc mà bất cứ ai học tiếng ngoại ngữ cũng cần phải nắm vững để có thể thuận tiện trong giao tiếp hàng ngày. Việc viết địa chỉ bằng English tưởng chừng đơn giản nhưng thật ra, nó gồm những quy định nhất định mà nếu như không nắm được sẽ dẫn tới tình trạng viết sai, gây khó khăn cho việc tìm kiếm.
-Tên Đường, Phường, Quận là tên riêng thì ghi tên riêng ở trước. Cụ thể như sau:
+ Đường Nguyễn Gia Trí
Nguyen Gia Tri street
+ Phường Tăng Nhơn Phú
Tang Nhon Phu ward
+ Quận Bình Thạnh
Binh Thanh district
-Tên Đường, Phường, Quận là số thì ghi số ở sau. Cụ thể như sau:
+ Đường số 1, phường 16, quận 8
Street 1, ward 16, district 8
+ Thôn Mỹ Chánh, Xã Hải Chánh, Huyện Hải Lăng, Tỉnh Quảng Trị
My Chanh hamlet, Hai Chanh commune, Hai Lang district, Quang Tri province
+ Ấp 3, Xã Hiền Hoà, huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
Hamlet 3, Hien Hoa commune, Long Thanh district, Dong Nai province
+ Số nhà 19, Hẻm 213, Đường Nguyễn Gia Trí, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
No 19, 213 Lane, Nguyen Gia Tri street, Binh Thanh district, Ho Chi Minh city
Dưới Đây Là Cách Viết Địa Chỉ Đúng Chuẩn Theo Nguyên Tắc
TÊN NGƯỜI NHẬN, SỐ NHÀ, NGÕ (NGÁCH), ĐƯỜNG, QUẬN (HUYỆN), TỈNH (THÀNH PHỐ).
Ví dụ: From Agina Forsch, 43 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Lưu ý: Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu là số thì đặt sau:
Ví dụ: Ward 11, District 7
Đối với tên đường, phường hoặc quận, nếu bằng chữ thì đặt trước:
Ví dụ: Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm những ví dụ cụ thể dưới đây để nắm vững về những đặc điểm khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh:
Số nhà 610 ngõ 55, đường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
No 10, 55 Lane, Ly Thai To Street, Hoan Kiem District, Ha Noi
Đường Lý Thường Kiệt, phường Tân Thuận Tây, quận Bình Thạnh
Ly Thuong Kiet Street, Tan Thuan Tay Ward, Binh Thanh District.
Ngách 20D, ngõ 21, đường Phan Đình Phùng, phường Quán Thánh, quận Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
20D Alley, 21 Lane, Phan Dinh Phung Street, Quan Thanh Ward, Ba Dinh District, Ha Noi , Viet Nam
11, Đường số 3, Phường 7, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
81, 3th Street, Ward 7, Tan Binh District, Ho Chi Minh City.
Số nhà 83/16 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
No 83/16, Nguyen Thi Minh Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Các Câu Hỏi Về Địa Chỉ Huyện Hay Gặp Trong Tiếng Anh
Học tiếng Anh để biết nhiều hơn các cách giới thiệu địa điểm. Dưới đây là những câu hỏi đơn giản khi giao tiếp:
- Bạn đến từ đâu? Where are you from?
- Địa chỉ của bạn là gì? What’s your address?
- Bạn cư trú ở đâu? Where is your domicile place?
- Nơi bạn sống ở đâu? Where do you live?
Tổng Hợp Các Cách Hỏi Trả Lời Về Quê Hương, Nơi Sinh, Địa Chỉ Bằng Tiếng Anh
Cách Hỏi Quê Quán
- Where is your hometown? Quê hương của bạn là ở đâu?
- What is your hometown? Quê quán của bạn là gì?
+ My hometown is + name of city (tên thành phố)
Ex: My hometown is Nam Dinh
+ It’s + name of city (tên thành phố)
Ex: It’s Bac Ninh
Cách Hỏi Nơi Sinh
- Where were you born? Bạn được sinh ra ở đâu?
+ I was born in + name of city/state (tên thành phố)
Ex: I was born in Ho Chi Minh City
Cách Hỏi Địa Chỉ
Trong tiếng Anh, khi muốn hỏi về địa chỉ nhà, mọi người thường sử dụng các cách sau là phổ biến nhất:
- What’s (= What is) your address? Địa chỉ của bạn là gì?
+ My address is + địa chỉ. (Địa chỉ của tôi là…)
+ It’s + địa chỉ.
Ex: My address/ It is 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi
- Where do you live? Bạn sống ở đâu?
+ I live in + tên căn hộ/ làng/ thị xã/ thành phố
Ex: I live in Ha Long
+ I live at + địa chỉ chi tiết gồm số nhà, tên đường, tên phường, tên quận, tên thành phố…
Ex: I live at 60 Tho Quan Lane, Kham Thien Street, Dong Da District, Ha Noi