Quy tắc cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn đơn giản 2020 – Tiếng Anh Du Học

Or you want a quick look: 1. Cách đọc - viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh

Trong tiếng Anh có những quy tắc viết và nói ngày tháng năm khác so với chúng ta trong tiếng Việt. Tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn chưa biết về điều này và thường nhầm lẫn giữa hai thứ tiếng. Chính vì vậy trong bài viết hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về Quy tắc cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh chuẩn đơn giản 2020.

Trong bài viết hôm nay vuidulich.vn sẽ hướng dẫn bạn cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh sao cho đúng, từ viết tắt của chúng là gì và cách đọc ra sao. Vậy nên đừng rời mắt ngay mà hãy cố gắng đọc hết bài viết nhé.

Xem thêm nội dung đang được đọc nhiều nhất:

  • Chia sẻ cách học mẹo chia thì trong tiếng Anh dễ nhớ đơn giản 2020
  • Nên học tiếng Anh IELTS ở đâu TPHCM tốt
  • Cách viết mẫu đơn xin nghỉ phép bằng tiếng Anh ngắn gọn

1. Cách đọc - viết thứ ngày tháng trong Tiếng Anh

Thông thường chúng ta sẽ có 2 cách để trình bày thứ tự của ngày tháng năm trong tiếng Anh. Đối với người Việt Nam thường viết ngày/ tháng/ năm (dd/ mm/ yy); trong khi đó người Mỹ thì sẽ viết theo thứ tự tháng/ ngày/ năm ( mm/ dd/ yy).

Ví dụ: ngày 11 tháng 4 năm 2019 thì có thể viết theo 2 cách sau đây:

  • Cách thứ nhất theo thói quen của người Việt: 11th, April, 2019.
  • Cách thứ hai theo quy tắc của người Mỹ: April, 11th, 2019

Cả 2 cách trên đều đúng, sống bạn cần lưu ý tuân thủ nguyên tắc thứ tự ngày tháng đối với từng đối tượng cụ thể.

READ  Cách sử dụng Coggle vẽ sơ đồ tư duy online

2. Cách viết các ngày trong tiếng Anh

Có rất nhiều người viết thứ trước khi viết ngày tháng, cụ thể như: Thứ 5, ngày 11 tháng 4 năm 2019. Khi chuyển sang tiếng Anh bạn có thể viết Thursday, April, 11th, 2019. vuidulich.vn xin cung cấp cho bạn từ vựng về thứ trong tuần và cách viết tắt của những từ vựng đó như sau:

  • Thứ hai - Monday. Viết tắt: Mon
  • Thứ ba - Tuesday. Viết tắt: Tue
  • Thứ tư - Wednesday. Viết tắt: Wed
  • Thứ năm - Thursday. Viết tắt: Thu
  • Thứ sáu - Friday. Viết tắt: Fri.
  • Thứ bảy - Saturday. Viết tắt: Sat.
  • Chủ nhật - Sunday. Viết tắt: Sun.

Lưu ý: Trong cách ghi ngày tháng năm bằng tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “ On “ trước các thứ trong tuần.

Ví dụ: Vào thứ 5, ngày 11 tháng 4 năm 2019, khi viết sang tiếng Anh ta viết như sau: On Thursday, April, 11th,2019.

Theo quy ước, thứ tự các ngày trong tháng có những đặc điểm cần nhớ như sau:

  • Ngày mùng một đầu tháng: 1st đọc là First. Ví dụ ngày 1 tháng 9 sẽ viết là: September, 1st.
  • Ngày mùng 2: 2nd đọc là Second.
  • Ngày mùng 3: 3rd đọc là Third
  • Từ ngày mùng 4 cho đến ngày 30, người ta quy ước viết thêm đuôi “ th” sau con số.

Ví dụ ngày 4 là 4th, ngày 5 là 5th, ngày 10 là 10th, ngày 25 là 25th, ngày 30 là 30th. Tuy nhiên, với những tháng có ngày thứ 31, ví dụ như 31 tháng 12 năm 2019, chúng ta thực hiện cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh như sau: 31st, December, 2019.

3. Cách viết tháng bằng tiếng Anh

Để học cách ghi ngày tháng trong tiếng Anh, chúng ta cần nhớ được từ vựng dành cho các tháng như sau:

Cách viết tháng bằng tiếng Anh
Cách viết tháng bằng tiếng Anh
  • Tháng một: January - viết tắt: Jan.
  • Tháng hai: February - viết tắt: Feb.
  • Tháng ba: March - viết tắt: Mar.
  • Tháng 4: April - viết tắt: Apr.
  • Tháng 5: May - không viết tắt.
  • Tháng 6: June - không viết tắt.
  • Tháng 7: July - Không viết tắt.
  • Tháng 8: August - viết tắt: Aug.
  • Tháng 9: September - viết tắt: Sept hoặc Sep.
  • Tháng 10: October - viết tắt: Oct.
  • Tháng 11: November - viết tắt: Nov.
  • Tháng 12: December - viết tắt: Dec.
READ  Phiếu nhận xét Đảng viên nơi cư trú

Lưu ý: Khi học cách viết ngày tháng trong tiếng Anh, bạn cần nhớ sử dụng giới từ In trước các tháng trong năm.

Ví dụ: vào tháng 10 ta dùng In October. Trong khi nói, nếu như bạn muốn đề cập cụ thể một ngày nào đó trong tháng, ta có thể nói như sau: the first day of September, two thousand and nineteen - ngày 1 tháng 9 năm 2019.

4. Cách viết năm trong tiếng Anh

  • ​Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ:
    • ​1066: ten sixty-six
    • 1750: seventeen fifty
    • 1826: eighteen twenty-six
    • 1984: nineteen eighty-four
    • 2017: twenty seventeen
    • 2010: two thousand and ten or two twenty-ten
  • ​Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
    • ​1400: fourteen hundred
    • 1700: seventeen hundred
    • 2000: two thousand
  • ​9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
    • ​1401: fourteen oh one
    • 1701: seventeen oh one
    • 2001: two thousand and one
  • ​Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:
    • ​1960-1969: The ‘60s - ‘the sixties’
    • 1980-1989: The ‘80s - ‘the eighties’.
    • 2000 - 2009: The 2000s - ‘the two thousands’

5. Thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh - Anh và Anh - Mỹ

5.1. Theo Anh - Anh

Công thức viết:

  • Thứ, - ngày - tháng - năm (day, - date - month - year)
  • Ngày luôn viết trước tháng, có dấu phẩy (,) sau thứ, và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…):

Ví dụ: Wednesday, 6 October 2017 hoặc Wednesday, 6th October 2017

Cách đọc:

Luôn có mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng

Ví dụ: Wednesday the sixth of October twenty-seventeen

Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:

  • Ngày/ tháng/ năm
  • Hoặc: ngày - tháng - năm
  • Hoặc: ngày.tháng.năm

Ví dụ: 6/10/17 hoặc 6-10-17 hoặc 6.10.17

5.2. Theo Anh - Mỹ

Xem thêm bài viết được quan tâm nhiều:

  • Cách sử dụng và phân biệt Specially và Especially trong tiếng Anh
  • Bài tập Thì hiện tại đơn (simple present) Công thức, cách dùng chi tiết

Công thức viết:

  • ​Thứ, - tháng - ngày, - năm (day, - month - date, - year).
  • ​Tháng luôn viết trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và ngày.

​Ví dụ: Wednesday, October 6, 2017, hoặc Wednesday, October 6th, 2017

READ  Chính tả bài Trận bóng dưới lòng đường trang 56

Cách đọc:

  • ​Không đọc mạo từ “the” và giới từ “of”.

​Ví dụ: Wednesday October sixth twenty-seven

​Viết ngày tháng năm chỉ dùng số:

  • ​Tháng / ngày/ năm
  • ​Hoặc: tháng - ngày - năm
  • ​Hoặc: tháng.ngày.năm

​Ví dụ: 10/6/17 hoặc 10-6-17 hoặc 10.6.17

​=> Như vậy, nếu chỉ sử dụng số để viết ngày tháng năm sẽ rất dễ gây nhầm lẫn về vị trí của ngày và tháng. Vì lý do này, năm 1988, thế giới đã đưa ra một tiêu chuẩn ISO về cách viết ngày tháng năm để sử dụng trên toàn cầu đó là:

​Năm - tháng - ngày

​Ví dụ: 2017 - 10 - 6

​Tuy nhiên, cách dùng này lại không được sử dụng phổ biến ở cả nước Anh và nước Mỹ, nên cách tốt nhất là bạn nên viết rõ tháng bằng chữ, thay vì số để tránh những hiểu lầm đáng tiếc. Còn khi giao tiếp tiếng Anh, cách nói đã khá rõ ràng nên bạn có thể dễ dàng phân biệt được.

5.3. Một số lưu ý khác

Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng. Ví dụ:

  • On Sunday, I stay at home. (Ngày chủ nhật tôi ở nhà)
  • In September, the library holds events. (Tháng 9, thư viện tổ chức các sự kiện)
  • On the 4th of July, my mother celebrates her birthday party.(Mẹ tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 4 tháng 7)

Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

Ví dụ: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu).

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách viết ngày, tháng, năm trong tiếng Anh được cập nhật mới nhất năm 2020. Đây là một phần ngữ pháp trong tiếng Anh được sử dụng rất thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày vì vậy các bạn hãy cố gắng ghi nhớ nhé. Chúc các bạn học tốt.

See more articles in the category: TIN TỨC

Leave a Reply