Có đôi lúc đầu số 0511 gọi vào số điện thoại nhưng bạn không biết SIM này thuộc nhà mạng gì và thuộc khu vực nào tại Việt Nam. Đầu số 0511 chính là đầu số máy bàn của nhà mạng VNPT thuộc khu vực tỉnh Đà Nẵng. Để tìm hiểu thêm về đầu số 0511 đã được đổi thành đầu số nào sau quy định đổi đầu số tại Việt Nam, hãy cùng theo dõi bài viết sau đây!
1. Đầu số 0511 là mạng gì, ở đâu, mã vùng của tỉnh nào?
Mỗi một tỉnh thành sẽ được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho một đầu số riêng biệt để dễ dễ dàng quản lý và xác định vị trí gọi dễ dàng.
Đối với khu vực tình Đà Nẵng, đầu số 0511 chính là đầu số được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho địa phương này. Đây cũng là đầu số cố định thuộc nhà mạng VNPT – một trong ba nhà mạng lớn tại Việt Nam.
Đầu số 0511 là đầu số thuộc khu vực tỉnh Đà Nẵng
2. Đầu số 0511 đổi thành gì?
Theo quyết định thay đổi đầu số điện thoại bàn vào ngày 11/2/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông, đầu số 0511 đã được chuyển đổi thành đầu số 0236 để đảm bảo sự nhất quán đầu số so với quốc tế.
Hình minh họa cho đầu số 0511 được đổi thành đầu số 0236
3. Cách nhận biết nhà mạng số điện thoại bàn cố định
Để nhận biết được đầu số 0236 là đầu số điện thoại cố định của nhà mạng VNPT đơn giản nhất, bạn có thể dùng phương pháp phân tích số điện thoại 023.XX.YYYYYY mà bạn nhận được.
Đầu tiên, bạn tiến hành tách 3 số đầu (023 chính là mã vùng của khu vực tỉnh Đà Nẵng). Tiếp theo, bạn tiến hành tách 6 số cuối (YYYYYY – số điện thoại). Sau đó, bạn thực hiện tra bảng dưới đây dựa trên hai số XX để xác định nhà mạng đang cung cấp dịch vụ cho số điện thoại này.
Dưới đây là bảng tra cứu nhà mạng của số điện thoại bàn cố định dành cho bạn:
Nhà mạng | Đầu số |
Viettel | 220, 221, 222, 223, 224, 246, 247, 248, 249, 625, 626, 627, 628, 629, 633, 664, 665, 666, 667, 668, 669 |
VNPT | 35, 36, 37, 38, 39 |
Saigon Postel (SPT) | 540, 541, 542, 543, 544 |
CMC | 71 |
VTC | 445, 450 |
Đông Dương Telecom (Indochina Telecom) | 7779 |
FPT | 73 |
Gtel | 99 |
4. Một số lưu ý khi sử dụng đầu số bàn 0511
Sau thời gian chuyển đổi đầu số điện thoại cố định 0511 sang 0236, người dùng cần cập nhật lại các đầu số này trong danh bạ điện thoại.
Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng có thể giúp bạn cập nhật các đầu số dễ dàng từ CH Play hay AppStore. Một số ứng dụng như: My Viettel, Edit Prefix Number, Transfer Phone Number và các ứng dụng tương tự khác.
Đối với trường hợp số điện thoại cố định mà bạn cần gọi trong khu vực tỉnh Đà Nẵng thì bạn không cần bấm mã vùng.
Người dùng cần cập nhật đầu số sau chuyển đổi
5. Danh sách các đầu số nhà mạng cố định 63 tỉnh thành Việt Nam
Việc nắm rõ các đầu số nhà mạng cố định các tỉnh thành tại Việt Nam sẽ giúp bạn dễ dàng gọi điện và quản lý cuộc gọi đến số điện thoại của mình. Dưới đây là danh các đầu số nhà mạng cố định của 63 tỉnh thành Việt Nam dành cho bạn:
STT | Tỉnh / Thành phố | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
4 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
5 | Bắc Giang | 240 | 204 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Dương | 650 | 274 |
9 | Bình Định | 56 | 256 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cao Bằng | 26 | 206 |
14 | Cần Thơ | 710 | 292 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Giang | 219 | 219 |
23 | Hà Nam | 351 | 226 |
24 | Hà Nội | 4 | 24 |
25 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
26 | Hải Dương | 320 | 220 |
27 | Hải Phòng | 31 | 225 |
28 | Hậu Giang | 711 | 293 |
29 | Hòa Bình | 218 | 218 |
30 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
31 | Hưng Yên | 321 | 221 |
32 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
33 | Kiên Giang | 77 | 297 |
34 | Kon Tum | 60 | 260 |
35 | Lai Châu | 231 | 213 |
36 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
37 | Lào Cai | 20 | 214 |
38 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
39 | Long An | 72 | 272 |
40 | Nam Định | 350 | 228 |
41 | Nghệ An | 38 | 238 |
42 | Ninh Bình | 30 | 229 |
43 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
44 | Phú Thọ | 210 | 210 |
45 | Phú Yên | 57 | 257 |
46 | Quảng Bình | 52 | 232 |
47 | Quảng Nam | 510 | 235 |
48 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
49 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
50 | Quảng Trị | 53 | 233 |
51 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
52 | Sơn La | 22 | 212 |
53 | Tây Ninh | 66 | 276 |
54 | Thái Bình | 36 | 227 |
55 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
56 | Thanh Hoá | 37 | 237 |
57 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
58 | Tiền Giang | 73 | 273 |
59 | Trà Vinh | 74 | 294 |
60 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
61 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
62 | Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
63 | Yên Bái | 29 | 216 |
6. Một số câu hỏi liên quan
Tại sao đổi mã vùng điện thoại là cần thiết?
Trả lời: Chuyển đổi mã vùng điện thoại là một việc rất cần thiết nhằm tạo ra sự nhất quán trong việc quy hoạch các dãy số, phù hợp với sự thay đổi của thị trường viễn thông quốc tế và giúp cho kho số viễn thông được khai thác một cách tiết kiệm.
Chuyển đổi mã vùng là một việc rất cần thiết
Xem thêm